Các trường hợp nào được miễn, giảm tiền thuê đất 2025 theo Nghị định 230?
Nội dung chính
Các trường hợp nào được miễn, giảm tiền thuê đất 2025 theo Nghị định 230?
Ngày 19/8/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 230/2025/NĐ-CP quy định về các trường hợp khác được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo khoản 2 Điều 157 Luật Đất đai 2024.
Dưới đây là tóm tắt các trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất theo Điều 5 Nghị định 230/2025/NĐ-CP, cụ thể như sau:
(1) Miễn tiền thuê đất cả thời hạn thuê:
- Trụ sở Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
- Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách hoạt động không vì lợi nhuận.
- Điểm Bưu điện - Văn hóa xã.
- Cơ sở nghiên cứu khoa học của doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Các đơn vị trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ số, Trung tâm đổi mới sáng tạo Quốc gia.
- Đất phục vụ đối ngoại, ngoại giao; đất không phải quốc phòng của đơn vị quân đội cung cấp dịch vụ công.
(2) Miễn, giảm đối với nông nghiệp, nông thôn:
- Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
(3) Miễn, giảm do thiên tai, hỏa hoạn:
- Tùy theo tỷ lệ thiệt hại, được giảm tương ứng hoặc miễn toàn bộ.
(4) Miễn, giảm cho đơn vị sử dụng lao động đặc thù:
- Tổ chức sử dụng nhiều lao động là người dân tộc thiểu số (giảm 50% hoặc miễn toàn bộ tùy tỷ lệ).
- Tổ chức sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật (giảm 50% hoặc miễn toàn bộ tùy tỷ lệ).
(5) Miễn, giảm cho cơ sở xã hội hóa:
Trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường theo quy định của Chính phủ và Thủ tướng.
(6) Các trường hợp khác:
- Giảm 50% cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuê đất làm mặt bằng sản xuất.
- Miễn, giảm để thực hiện chính sách kinh tế - xã hội hằng năm.
>>> Xem chi tiết: Các trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất 2025 theo Nghị định 230 Tại đây.
Các trường hợp nào được miễn, giảm tiền thuê đất 2025 theo Nghị định 230? (Hình từ Internet)
Người sử dụng đất nộp Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất năm của 2025 theo phương thức nào?
Căn cứ theo khoản 5 Điều 6 Nghị định 230/2025/NĐ-CP quy định về việc giảm tiền thuê đất phải nộp của 2025 như sau:
Điều 6. Giảm tiền thuê đất phải nộp của năm 2025
[...]
4. Hồ sơ giảm tiền thuê đất của năm 2025
Hồ sơ giảm tiền thuê đất năm 2025 là 01 Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất năm của 2025 (bản chính) theo Mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Người sử dụng đất chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của thông tin và đề nghị giảm tiền thuê đất của mình, đảm bảo đúng đối tượng được giảm tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này.
5. Trình tự, thủ tục giảm tiền thuê đất của năm 2025
a) Người sử dụng đất nộp 01 Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất theo quy định tại khoản 4 Điều này (bằng một trong các phương thức: Gửi trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính, gửi qua phương thức điện tử, gửi qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua hình thức khác theo quy định của pháp luật về quản lý thuế) cho cơ quan thuế hoặc cơ quan khác theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý thuế kể từ thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 11 năm 2025. Không áp dụng giảm tiền thuê đất của năm 2025 theo quy định tại Nghị định này đối với trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ sau ngày 30 tháng 11 năm 2025.
b) Căn cứ Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất do người sử dụng đất nộp theo quy định tại điểm a khoản này và Thông báo nộp tiền thuê đất năm 2025 của người sử dụng đất (nếu có); không quá 30 ngày kể từ ngày nhận Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất theo quy định tại khoản 4 Điều này, cơ quan, người có thẩm quyền xác định số tiền thuê đất được giảm và ban hành Quyết định giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và pháp luật về quản lý thuế.
[...]
Theo đó, người sử dụng đất nộp Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất năm của 2025 theo một trong các phương thức:
- Gửi trực tiếp;
- Gửi qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi qua phương thức điện tử;
- Gửi qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua hình thức khác theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất là gì?
Căn cứ tại Điều 31 Luật Đất đai 2024 quy định về nghĩa vụ chung của người sử dụng đất như sau:
- Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện biện pháp bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.
- Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
- Bàn giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật.