Cá nhân thường trú trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự Nhóm đặc biệt được hưởng chính sách nào?
Nội dung chính
Cá nhân thường trú trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự Nhóm đặc biệt được hưởng chính sách nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 16 Nghị định 213/2025/NĐ-CP quy định cá nhân thường trú trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự Nhóm đặc biệt được hưởng chính sách như sau:
Cá nhân thường trú trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự Nhóm đặc biệt được hưởng chính sách sau:
- Hỗ trợ phát triển sản xuất và kinh tế (hỗ trợ giống, chuồng trại, vật tư đầu vào để chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi có giá trị kinh tế cao; hỗ trợ tiêm phòng các dịch bệnh nguy hiểm cho gia súc, gia cầm; tổ chức tập huấn về kiến thức sản xuất);
- Hỗ trợ đầu tư có thu hồi vốn theo hộ hoặc cộng đồng chăn nuôi, phát triển sản xuất thông qua vay vốn tín dụng chính sách với lãi suất ưu đãi đặc biệt;
- Hỗ trợ chuyển đổi nghề;
- Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với diện tích rừng Nhà nước giao cho Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ được Nhà nước giao cho các tổ chức kinh tế theo quy định hiện hành; diện tích rừng tự nhiên do Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý; hỗ trợ bảo vệ rừng đối với rừng quy hoạch là rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia đình;
- Hỗ trợ các hoạt động đa dạng hóa sinh kế khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng; phù hợp với quy định của pháp luật;
- Được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Cá nhân thường trú trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự Nhóm đặc biệt được hưởng chính sách nào? (Hình từ Internet)
Thời hạn giải quyết thủ tục cho phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng với Nhóm đặc biệt là bao lâu?
Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 7 Nghị định 213/2025/NĐ-CP quy định về thời hạn giải quyết thủ tục cho phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng với Nhóm đặc biệt như sau:
Điều 7. Trình tự, thủ tục cho phép các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
1. Thành phần hồ sơ gồm
a) Văn bản đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
b) Bản chụp giấy phép hoạt động của tổ chức, chứng chỉ hành nghề (thẻ) của cá nhân, giấy tờ đăng ký phương tiện;
c) Giấy tờ, hồ sơ dự án liên quan đến hoạt động (nếu có).
2. Về cách thức nộp hồ sơ
a) Đối với Nhóm đặc biệt
Hồ sơ đề nghị gửi qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Quốc phòng và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có công trình quốc phòng và khu quân sự Nhóm đặc biệt.
[...]
3. Thời hạn giải quyết
a) Đối với Nhóm đặc biệt
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản đề nghị và hồ sơ liên quan gửi Bộ Quốc phòng, đồng thời gửi cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng được giao quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự Nhóm đặc biệt thông qua hệ thống gửi, nhận văn bản điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, giải quyết.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị. Thời gian bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
Sau khi nhận được văn bản đề nghị và hồ sơ liên quan, trường hợp nhận thấy còn có nội dung cần thống nhất, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Bộ Quốc phòng có văn bản trao đổi lại với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về hồ sơ đề nghị trước khi trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
[...]
Như vậy, thời hạn giải quyết thủ tục cho phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng với Nhóm đặc biệt quy định như sau:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản đề nghị và hồ sơ liên quan gửi Bộ Quốc phòng, đồng thời gửi cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng được giao quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự Nhóm đặc biệt thông qua hệ thống gửi, nhận văn bản điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước theo Quyết định 28/2018/QĐ-TTg.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị. Thời gian bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
- Sau khi nhận được văn bản đề nghị và hồ sơ liên quan, trường hợp nhận thấy còn có nội dung cần thống nhất, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Bộ Quốc phòng có văn bản trao đổi lại với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về hồ sơ đề nghị trước khi trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Thủ tục đăng ký thường trú 2025 ra sao?
Căn cứ theo Điều 22 Luật Cư trú 2020 quy định thủ tục đăng ký thường trú 2025 cụ thể như sau:
Thủ tục đăng ký thường trú bao gồm:
Bước 1: Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú.
Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú;
- Trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Người đã đăng ký thường trú mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú tại nơi ở mới theo quy định của Luật Cư trú 2020 trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký.
