Bảng mã định danh thuế cơ sở tỉnh Phú Thọ mới nhất? Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Phú Thọ năm 2025

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Bảng mã định danh thuế cơ sở tỉnh Phú Thọ mới nhất? Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Phú Thọ năm 2025. Trình tự, thủ tục cấp sổ đỏ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định mới 2025

Mua bán Căn hộ chung cư tại Phú Thọ

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Phú Thọ

Nội dung chính

    Bảng mã định danh thuế cơ sở tỉnh Phú Thọ mới nhất?

    Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 2507/QĐ-BTC năm 2025 quy định bảng tra cứu mã định danh thuế cơ sở tỉnh Phú Thọ áp dụng từ 17/7/2025 như sau:

    Dưới đây là bảng tra cứu mã định danh thuế cơ sở tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập:

    STT

    Mã định danh thuế cơ sở tỉnh Phú Thọ

    Tên cơ sở Thuế

    Trạng thái

    1

    G12.18.108

    Thuế tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    2

    G12.18.108.001

    Thuế cơ sở 1 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    3

    G12.18.108.002

    Thuế cơ sở 2 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    4

    G12.18.108.003

    Thuế cơ sở 3 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    5

    G12.18.108.004

    Thuế cơ sở 4 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    6

    G12.18.108.005

    Thuế cơ sở 5 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    7

    G12.18.108.006

    Thuế cơ sở 6 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    8

    G12.18.108.007

    Thuế cơ sở 7 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    9

    G12.18.108.008

    Thuế cơ sở 8 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    10

    G12.18.108.009

    Thuế cơ sở 9 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    11

    G12.18.108.010

    Thuế cơ sở 10 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    12

    G12.18.108.011

    Thuế cơ sở 11 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    13

    G12.18.108.012

    Thuế cơ sở 12 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    14

    G12.18.108.013

    Thuế cơ sở 13 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    15

    G12.18.108.014

    Thuế cơ sở 14 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    16

    G12.18.108.015

    Thuế cơ sở 15 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    17

    G12.18.108.016

    Thuế cơ sở 16 tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    Trên đây là bảng tra cứu mã định danh thuế cơ sở tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập từ 17/7/2025.

    Bảng mã định danh thuế cơ sở tỉnh Phú Thọ mới nhất? Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Phú Thọ năm 2025

    Bảng mã định danh thuế cơ sở tỉnh Phú Thọ mới nhất? Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Phú Thọ năm 2025 (Hình từ Internet)

    Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Phú Thọ năm 2025 chi tiết

    Căn cứ tiểu mục 2 Mục II Phụ lục 06 ban hành kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Phú Thọ quy định lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Phú Thọ như sau:

    STT

    Nội dung

    Đơn vị tính

    Mức thu

    1

    Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:

     

     

    a

    Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất

    Đồng/giấy

    100.000

    b

    Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận

    Đồng/giấy

    50.000

     

    Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

     

    25.000

     

    Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) đối với cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận

     

    20.000

    c

    Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

    lần

    28.000

    d

    Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

    lần

    15.000

    2

    Đối với các hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác

    Bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố hoặc thị xã thuộc tỉnh

     

    3

    Đối với tổ chức

     

     

    a

    Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất

    giấy

    500.000

    b

    Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

    giấy

    100.000

    c

    Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

    lần

    50.000

    d

    Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

    lần

    30.000

    Đ

    Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

    lần

    30.000

    Trên đây là bảng lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Phú Thọ theo quy định hiện hành.

    Trình tự, thủ tục cấp sổ đỏ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định mới 2025

    Căn cứ Phần X Chương C Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cấp sổ đỏ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ 1/7/2025 như sau:

    (1) Trong thời hạn theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về kinh doanh bất động sản, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Một cửa hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện:

    - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

    + Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định.

    + Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thực hiện theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

    - Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Bộ phận Một cửa thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

    Hồ sơ đăng ký, cấp sổ đỏ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm có:

    - Văn bản về việc nhà ở, công trình xây dựng đã được nghiệm thu đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp có nhận chuyển nhượng nhà ở, công trình xây dựng;

    - Văn bản về việc đủ điều kiện được chuyển nhượng cho cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản;

    - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP do người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng kê khai;

    - Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;

    - Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng;

    - Giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư dự án;

    - Chứng từ chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc dự án được điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết mà làm phát sinh nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

    (2) Trường hợp người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trực tiếp thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì nộp hồ sơ đến Bộ phận Một cửa hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện công việc quy định tại Mục 1 Phần X Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

    - Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Bộ phận Một cửa thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. Hồ sơ gồm các giấy tờ theo quy định tại Mục 1 Phần X Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP hoặc các giấy tờ quy định tại các điểm c, d và đ Mục 1 Phần X Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

    (3) Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm:

    - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ theo quy định

    + Trường hợp người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng trực tiếp thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chủ đầu tư chưa nộp các giấy tờ quy định tại (1) và hồ sơ do người nhận chuyển nhượng nộp chỉ gồm các giấy tờ quy định tại các điểm c, d và đ Mục 1 Phần X Chương C Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai thông báo cho chủ đầu tư cung cấp các giấy tờ quy định tại các điểm a, b, e và g Mục 1 Phần X Chương C Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP

    - Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP đến cơ quan thuế để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng;

    - Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

    - Cấp Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng; xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư, trong đó phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung với người khác thì được chỉnh lý biến động để chuyển sang hình thức sử dụng chung;

    - Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư dự án để trao cho người được cấp đối với trường hợp chủ đầu tư dự án nộp hồ sơ thực hiện thủ tục

    saved-content
    unsaved-content
    46