Bảng hệ số điều chỉnh vùng cho Suất chi phí xây dựng, giá bộ phận kết cấu xây dựng công trình tại Quyết định 409

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Bảng hệ số điều chỉnh vùng cho Suất chi phí xây dựng, giá bộ phận kết cấu xây dựng công trình tại Quyết định 409. Thời điểm công bố suất vốn đầu tư xây dựng là bao lâu?

Nội dung chính

    Bảng hệ số điều chỉnh vùng cho Suất chi phí xây dựng, giá bộ phận kết cấu xây dựng công trình tại Quyết định 409

    Căn cứ Phần 4 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định 409/QĐ-BXD năm 2025 quy định bảng hệ số điều chỉnh vùng cho Suất chi phí xây dựng, giá bộ phận kết cấu xây dựng công trình như sau:

    Bảng 101. Bảng hệ số điều chỉnh vùng cho Suất chi phí xây dựng, giá bộ phận kết cấu dưới đây:

    STT

    LOẠI CÔNG TRÌNH

    Hệ số điều chỉnh vùng cho Suất chi phí xây dựng, giá bộ phận kết cấu

    Vùng 1

    Vùng 2

    Vùng 3

    Vùng 4

    Vùng 5

    Vùng 6

    Vùng 7

    Vùng 8

    I

    CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

    1

    Công trình nhà ở

    0,923

    0,921

    1,028

    1,049

    1,047

    1,015

    0,948

    1,062

    2

    Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu

    0,924

    0,920

    1,021

    1,079

    1,045

    1,048

    0,943

    1,043

    3

    Công trình y tế

    0,946

    0,936

    1,001

    1,028

    1,021

    1,014

    0,939

    1,029

    4

    Công trình thể thao

    0,904

    0,910

    1,011

    1,016

    1,039

    1,010

    0,928

    1,049

    5

    Công trình văn hóa

    0,917

    0,924

    1,009

    1 033

    1,041

    1,014

    0,951

    1,027

    6

    Cõng trình đa năng; Trụ sở, văn phòng làm việc

    0,925

    0,922

    1,008

    1,070

    1,066

    1,005

    0,946

    1,059

    7

    Công trình dịch vụ (khách sạn)

    0,941

    0,936

    1,029

    1,079

    1,042

    1,018

    0,945

    1,040

    II

    CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

    1

    Công trình sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng

    0,944

    0,931

    0,996

    1,026

    1,040

    1,016

    0,936

    1,025

    2

    Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo

    0,943

    0,930

    1,013

    1,059

    1,042

    1,021

    0,942

    1,024

    3

    Công trình công nghiệp dầu khí

    0,942

    0,930

    1,013

    1,058

    1,042

    1,020

    0,942

    1,024

    4

    Công trình năng lượng

     

     

     

     

     

     

     

     

    Đường dây

    1,009

    0,914

    0,975

    1,031

    1,044

    1,012

    0,946

    1,121

    Trạm biến áp

    1,005

    0,964

    1,005

    1,070

    1,032

    1,011

    0,946

    1,039

    5

    Công trình công nghiệp nhẹ

    0,931

    0,940

    1,065

    1,085

    1,035

    1,030

    0,941

    1,041

    6

    Công trình nhà xưởng và kho chuyên dụng

    0,912

    0,909

    1,039

    1,054

    1,027

    1,031

    0,913

    1,033

    III

    CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

    1

    Công trình cấp nước

     

     

     

     

     

     

     

     

    Công trình nhà máy cấp nước sinh hoạt

    0,927

    0,922

    1,012

    1,083

    1,050

    1,066

    0,934

    1,060

    Tuyến ống cấp nước

    0,937

    0,941

    0,978

    1,053

    1,048

    1,147

    0,950

    1,022

    2

    Công trình thoát nước

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tuyến cống thoát nước mưa, nước thải

    0,911

    0,920

    1,032

    1,104

    1,082

    1,071

    0,989

    1,031

    3

    Công trình hạ tầng Kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị, cụm công nghiệp

    0,902

    0,932

    0,997

    1,102

    1,059

    1,072

    0,930

    1,088

    4

    Công trình thông tin truyền thông

    0,916

    0,920

    0,961

    1,016

    1,062

    1,013

    0,949

    1,079

    IV

    CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

    1

    Công trình đường bộ

     

     

     

     

     

     

     

     

    Đường bê tông xi măng

    0,918

    0.924

    0.941

    1,072

    1,076

    1,015

    0,960

    1,016

    Đường bê tông nhựa, thấm nhập nhựa, láng nhựa

    0,953

    0,941

    0,963

    1,097

    1,068

    1,118

    0,957

    1,009

    2

    Công trình cầu đường bộ

    0,901

    0,935

    1,001

    1,055

    1,083

    1,011

    0,950

    1,077

    3

    Công trình đường cất hạ cánh

    0,962

    0,978

    0,945

    1,120

    1,053

    1,085

    0,991

    1,017

    V

    CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

    1

    Công trình kênh bê tông

    0,906

    0,928

    0,994

    1,101

    1,072

    1,063

    0,980

    1,016

    2

    Công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu

    0,915

    0,919

    0,996

    1,076

    1,038

    1,036

    0,933

    1,006

    3

    Công trình hồ chứa nước

    0,961

    0,972

    0,980

    1,011

    1,043

    1,009

    0,994

    1,002

    Bên trên là bảng hệ số điều chỉnh vùng cho Suất chi phí xây dựng, giá bộ phận kết cấu xây dựng công trình.

    Bảng hệ số điều chỉnh vùng cho Suất chi phí xây dựng, giá bộ phận kết cấu xây dựng công trình tại Quyết định 409

    Bảng hệ số điều chỉnh vùng cho Suất chi phí xây dựng, giá bộ phận kết cấu xây dựng công trình tại Quyết định 409 (Hình từ Internet)

    Thời điểm công bố suất vốn đầu tư xây dựng là bao lâu?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 11/2021/TT-BXD được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 11 Thông tư 09/2025/TT-BXD quy định về suất vốn đầu tư xây dựng như sau:

    Điều 11. Suất vốn đầu tư xây dựng
    1. Suất vốn đầu tư xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố theo quy định tại khoản khoản 1 Điều 26 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại điểm c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 144/2025/NĐ-CP) là căn cứ để xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng của dự án, xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình ở giai đoạn chuẩn bị dự án. Thời điểm công bố suất vốn đầu tư xây dựng là trước ngày 31 tháng một năm sau.
    2. Suất vốn đầu tư xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP được công bố hàng năm, chưa bao gồm chi phí thực hiện một số công việc theo yêu cầu riêng của dự án, gồm:
    a) Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
    b) Lãi vay trong thời gian thực hiện đầu tư xây dựng đối với các dự án có sử dụng vốn vay;
    c) Vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh;
    d) Chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án;
    đ) Một số chi phí có tính chất riêng biệt theo từng dự án như: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định chất lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư vấn nước ngoài; chi phí có tính chất riêng khác.
    [...]

    Theo đó, suất vốn đầu tư xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố là căn cứ để xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng của dự án, xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình ở giai đoạn chuẩn bị dự án.

    Như vậy, thời điểm công bố suất vốn đầu tư xây dựng là trước ngày 31 tháng một năm sau.

    Các vùng được công bố hệ số điều chỉnh bao gồm những gì?

    Căn cứ Mục 1 Chương I Phần I Suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định 409/QĐ-BXD năm 2025 quy định thuyết minh chung suất vốn đầu tư xây dựng công trình như sau:

    Suất vốn đầu tư xây dựng là mức chi phí cần thiết cho một đơn vị tính theo diện tích, thể tích, chiều dài hoặc công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình theo thiết kế.

    - Công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình là khả năng sản xuất hoặc khai thác sử dụng công trình theo thiết kế được xác định bằng đơn vị đo phù hợp.

    - Suất vốn đầu tư được công bố bình quân cho cả nước. Khi áp dụng suất vốn đầu tư cho công trình thuộc vùng được quy định dưới đây thì sử dụng hệ số điều chỉnh cho vùng công bố tại phần 4 Quyết định 409/QĐ-BXD năm 2025. Các vùng được công bố hệ số điều chỉnh bao gồm:

    + Vùng 1 bao gồm các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang,

    + Vùng 2 bao gồm các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, thành phố Hải Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.

    + Vùng 3 bao gồm các tỉnh, thành phố: Thanh Hóa , Nghệ An, Hà Tĩnh , Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.

    + Vùng 4 bao gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắc Nông, Lâm Đồng.

    + Vùng 5 bao gồm các tỉnh: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu.

    + Vùng 6 bao gồm các tỉnh, thành phố: Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, thành phố Cần Thơ.

    + Vùng 7: Thành phố Hà Nội

    + Vùng 8: Thành phố Hồ Chí Minh

    saved-content
    unsaved-content
    60