Bảng giá đất xã Nghi Dương mới nhất? Link tra cứu bảng giá đất xã Nghi Dương TP Hải Phòng 2026

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Ngày 11/12/2025, Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng đã ban hành Nghị quyết số 85/NQ-HĐND về việc ban hành bảng giá đất lần đầu trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Mua bán Đất tại Hải Phòng

Xem thêm Mua bán Đất tại Hải Phòng

Nội dung chính

    Bảng giá đất xã Nghi Dương mới nhất? Link tra cứu bảng giá đất xã Nghi Dương TP Hải Phòng 2026

    Căn cứ theo Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thành phố Hải Phòng và tỉnh Hải Dương thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Hải Phòng.

    Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 năm 2025 quy định sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngũ Phúc (huyện Kiến Thụy), Kiến Quốc và Du Lễ thành xã mới có tên gọi là xã Nghi Dương.

    Ngày 11/12/2025, Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng đã ban hành Nghị quyết số 85/NQ-HĐND TP Hải Phòng về việc ban hành bảng giá đất lần đầu trên địa bàn thành phố và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026.

    Theo đó, bảng giá đất xã Nghi Dương, TP Hải Phòng được phân chia thành 3 khu vực: khu vực 1, khu vực 2 và khu vực 3. Dưới đây là chi tiết bảng giá đất xã Nghi Dương.

    >>> Tải về File Phụ lục bảng giá đất xã Nghi Dương TP Hải Phòng mới nhất

    ĐVT: 1.000 đồng/m2

    Bảng giá đất xã Nghi Dương TP Hải Phòng

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT XÃ NGHI DƯƠNG MỚI NHẤT 2026

    Bảng giá đất xã Nghi Dương mới nhất? Link tra cứu bảng giá đất xã Nghi Dương TP Hải Phòng 2026

    Bảng giá đất xã Nghi Dương mới nhất? Link tra cứu bảng giá đất xã Nghi Dương TP Hải Phòng 2026 (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất TP Hải Phòng năm 2026 được áp dụng cho các trường hợp nào?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 có cụm từ bị thay thế bởi điểm d khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025

    quy định bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp như sau:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất là gì?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất cụ thể:

    - Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:

    + Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

    + Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

    - Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:

    + Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

    + Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

    Hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất bao gồm những gì?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 13 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điểu 13. Chuẩn bị xây dựng bảng giá đất
    Việc chuẩn bị xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 thực hiện như sau:
    1. Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự án xây dựng bảng giá đất, trong đó xác định nội dung, thời gian, tiến độ, dự toán kinh phí thực hiện và các nội dung liên quan.
    2. Sở Tài nguyên và Môi trường chuẩn bị hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất và gửi Sở Tài chính; Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định và gửi văn bản thẩm định hồ sơ dự án xây dựng bảng giá đất về Sở Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất gồm:
    a) Công văn đề nghị thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất;
    b) Dự thảo Dự án xây dựng bảng giá đất;
    c) Dự thảo Tờ trình về việc phê duyệt dự án;
    d) Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt dự án.

    Theo như quy định trên thì hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất bao gồm các tài liệu sau:

    - Công văn đề nghị thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất.

    - Dự thảo Dự án xây dựng bảng giá đất.

    - Dự thảo Tờ trình về việc phê duyệt dự án.

    - Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt dự án.

    Lưu ý, hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất cần đầy đủ các thành phần trên để Sở Tài chính tiến hành thẩm định và gửi kết quả về Sở Tài nguyên và Môi trường, đảm bảo quá trình xây dựng bảng giá đất được thực hiện theo đúng quy định pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    1