Bảng giá đất mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang áp dụng từ ngày 10/12/2024
Nội dung chính
Ban hành Bảng giá đất mới giai đoạn 2022-2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang theo Quyết định 40/2024/QĐ-UBND
Ngày 27/11/2024, UBND tỉnh Bắc Giang vừa ban hành Quyết định 40/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định 72/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh ban hành quy định Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10/12/2024 đến hết ngày 31/12/2025. Tải về
Theo đó, Quyết định 40/2024/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2022-2025 tỉnh Bắc Giang và nguyên tắc xác định vị trí, khu vực để định giá đất. Bảng giá đất được áp dụng đối với các trường hợp theo quy định tại Điều 159, khoản 1 Điều 109, khoản 3 Điều 111, khoản 2 Điều 153 Luật Đất đai 2024.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Quyết định 40/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định 72/2021/QĐ-UBND quy định đối tượng áp dụng Bảng giá đất mới bao gồm:
- Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan, người có thẩm quyền xác định, thẩm định, quyết định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Các tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Đồng thời, Quyết định 40/2024/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2022-2025 theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. Khoản 3 Điều 2 Quyết định 40/2024/QĐ-UBND quy định giá đất một số loại đất chưa có giá trong Bảng giá đất như sau:
- Đối với đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản quy định giá đất bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng khu vực, vị trí.
- Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng quy định giá đất bằng giá đất rừng sản xuất.
- Đối với đất chăn nuôi tập trung xác định giá đất bằng giá đất nuôi trồng thuỷ sản.
- Đối với đất nông nghiệp khác quy định giá đất bằng giá đất trồng cây hàng năm.
- Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác quy định giá đất bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng khu vực, vị trí.
- Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì xác định giá đất bằng 30% giá đất ở cùng khu vực, vị trí.
- Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ mục đích sử dụng đất tại quyết định giao đất, cho thuê đất để xác định giá đất theo loại đất cùng khu vực, vị trí.
TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH BẮC GIANG TRỰC TUYẾN Tại đây.
Bảng giá đất mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang áp dụng từ ngày 10/12/2024 (hình từ internet)
Bảng giá đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tại tỉnh Bắc Giang áp dụng từ 10/12/2024
Căn cứ theo Phụ lục bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định 40/2024/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất tỉnh Bắc Giang 2024 được chia thành hai loại nhóm đất như sau:
(1) Nhóm đất nông nghiệp
- Đất nông nghiệp trồng cây hằng năm dao động 60.000 - 70.000 đồng/m2.
- Đất trồng cây lâu năm dao động 55.000 - 65.000 đồng/m2.
- Đất nuôi trồng thủy sản dao động 48.000 - 60.000 đồng/m2.
- Đất rừng sản xuất dao động 12.000 - 20.000 đồng/m2.
(2) Nhóm đất phi nông nghiệp được phân thành 2 loại gồm đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị, trục đường giao thông và bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn như sau:
- Giá đất ở tại khu vực đô thị và ven các trục đường giao thông cao nhất là 120 triệu đồng/m2, thấp nhất 500 nghìn đồng/m2.
- Giá đất ở khu vực nông thôn, cao nhất là 14 triệu đồng/m2, thấp nhất 400 nghìn đồng/m2.
Ngoài ra, giá đất tại các khu vực đông dân cư, gần đường giao thông đều có giá cao như đường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang được chia thành 5 đoạn, giá đất ở vị trí 1 cao nhất lên tới 120 triệu đồng/m2, đoạn thấp nhất 32 triệu đồng/m2.
Các tuyến đường khác như đường Hùng Vương từ 35 - 100 triệu đồng/m2; đường Quang Trung 95 triệu đồng/m2; đường Nguyễn Thị Lưu từ 32 - 90 triệu đồng/m2; đường Nguyễn Văn Cừ từ 50 - 100 triệu đồng/m2…
Bảng giá đất quy định cụ thể giá của các loại đất gì?
Theo khoản 1 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP Bảng giá đất quy định cụ thể giá của các loại đất bao gồm:
- Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
- Giá đất trồng cây lâu năm;
- Giá đất rừng sản xuất;
- Giá đất nuôi trồng thủy sản;
- Giá đất làm muối;
- Giá đất ở tại nông thôn;
- Giá đất ở tại đô thị;
- Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
- Giá đất thương mại, dịch vụ;
- Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
- Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
- Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;
- Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản 1 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP theo yêu cầu quản lý của địa phương.
Quyết định 40/2024/QĐ-UBNDcó hiệu lực từ ngày 10/12/2024 đến hết ngày 31/12/2025.