14:47 - 25/11/2024

Bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 mẫu 2A áp dụng cho cá nhân lãnh đạo, quản lý hay không lãnh đạo, quản lý?

Bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 mẫu 2A áp dụng cho cá nhân lãnh đạo, quản lý hay không lãnh đạo, quản lý? Cấu trúc chi tiết? Đánh giá xếp loại đối với tập thể, cá nhân ra sao?

Nội dung chính

    Bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 mẫu 2A áp dụng cho cá nhân lãnh đạo, quản lý hay không lãnh đạo, quản lý?

    Mẫu Bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 mẫu 2A được thực hiện theo Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023 ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 quy định Bản kiểm điểm cá nhân Mẫu 2A.

    Căn cứ theo điểm b khoản 2.1 Điều 2 Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 quy định về cách thức kiểm điểm như sau:

    - Mỗi cá nhân làm một bản tự kiểm điểm theo Mẫu 2A, 2B ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023

    Căn cứ theo Bản kiểm điểm cá nhân Mẫu 2A ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 quy định thì Bản kiểm cá nhân Mẫu 2A dành cho cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý.

     

    Như vậy, Bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 mẫu 2A áp dụng cho cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý.

    Còn cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý sẽ thực hiện kiểm điểm theo Mẫu 2B ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 

    Tải về Mẫu Bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 mẫu 2A

    XEM THÊM: 19 điều Đảng viên không được làm năm 2024: Liên hệ bản thân về 19 điều Đảng viên không được làm

    Bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 mẫu 2A áp dụng cho cá nhân lãnh đạo, quản lý hay không lãnh đạo, quản lý?

    Bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 mẫu 2A áp dụng cho cá nhân lãnh đạo, quản lý hay không lãnh đạo, quản lý? (Hình từ Internet)

    Cấu trúc chi tiết Bản kiểm điểm cá nhân Mẫu 2A năm 2024

    Căn cứ theo Bản kiểm điểm cá nhân Mẫu 2A ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 quy định cấu trúc Bản kiểm điểm cá nhân cụ thể như sau:

    I. Ưu điểm, kết quả đạt được

    1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá".

    2. Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm.

    3. Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm

    II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân

    1. Hạn chế, khuyết điểm.

    2. Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm.

    III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước

    IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)

    V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)

    VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm

    VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng

    1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức:

    2. Xếp loại đảng viên:

    Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

    - Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức

    - Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức

    Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên

    - Nhận xét, đánh giá của chi ủy

    - Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng

    - Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng

    Như vậy, cấu trúc chi tiết Bản kiểm điểm cá nhân Mẫu 2A năm 2024 được thực hiện dựa theo quy định như trên.

    Phương pháp, quy trình đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị ra sao?

    Căn cứ theo Điều 11 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định phương pháp, quy trình đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị cụ thể như sau:

    (1) Căn cứ các tiêu chí đánh giá, tiêu chuẩn mức xếp loại chất lượng được quy định cụ thể cho từng tập thể, cá nhân và ý kiến của các cơ quan liên quan tham gia đánh giá, xác định mức độ đạt được của từng tiêu chí theo 4 cấp độ (Xuất sắc, Tốt, Trung bình, Kém), làm cơ sở để cấp có thẩm quyền nhận xét, đánh giá và xếp loại chất lượng đối với mỗi tập thể, cá nhân.

    (2) Việc đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân thực hiện theo 3 bước:

    - Bước 1: Tập thể, cá nhân tự đánh giá, xếp loại.

    + Căn cứ tiêu chí xếp loại, từng tổ chức, tập thể, cá nhân tự phân tích chất lượng và xếp loại vào 1 trong 4 mức theo quy định tại Điều 12.

    - Bước 2: Thẩm định và đề xuất mức xếp loại.

    + Trên cơ sở kết quả tự đánh giá, xếp loại của tập thể, cá nhân và ý kiến tham gia của cơ quan có liên quan, cơ quan tham mưu về công tác tổ chức cán bộ thẩm định và đề xuất mức xếp loại chất lượng.

    - Bước 3: Cấp có thẩm quyền quyết định xếp loại chất lượng.

    + Đối với những tập thể, cá nhân sau khi có kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng nếu có đơn, thư khiếu nại, tố cáo, có dấu hiệu vi phạm kỷ luật đảng, pháp luật Nhà nước, mất đoàn kết nội bộ thì cấp ủy cấp trên trực tiếp chỉ đạo kiểm tra, xác minh, thẩm định, xem xét lại kết quả đánh giá, xếp loại.

    (3) Đánh giá, xếp loại hoạt động của chính quyền, công tác chuyên môn, đoàn thể trước, tổ chức đảng sau; tập thể cấp dưới trước, cấp trên sau; tập thể lãnh đạo, quản lý trước, cá nhân thành viên sau.

    - Sau khi hoàn thành đánh giá, xếp loại các địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị thì đánh giá, xếp loại đối với người đứng đầu.

    - Thực hiện thống nhất việc đánh giá, xếp loại đối với tổ chức, tập thể lãnh đạo, quản lý từ cấp cơ sở đến cấp tỉnh, ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng ủy trực thuộc Trung ương.

    Như vậy, phương pháp, quy trình đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị được thực hiện theo như quy định trên.

    350