Bản đồ thoái hóa đất là gì? Sơ đồ minh họa chi tiết trình tự xây dựng bản đồ thoái hóa đất là sơ đồ nào?

Bản đồ thoái hóa đất là gì? Sơ đồ minh họa chi tiết trình tự xây dựng bản đồ thoái hóa đất là sơ đồ nào?

Nội dung chính

    Bản đồ thoái hóa đất là gì?

    Căn cứ theo khoản 4 Điều 3 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT có giải thích như sau:

    Giải thích từ ngữ:
    1. Bản đồ chất lượng đất là bản đồ thể hiện việc phân bố các khoanh đất theo phân mức chất lượng đất tại một thời điểm xác định.
    2. Bản đồ đất bị ô nhiễm là bản đồ thể hiện việc phân bố các khoanh đất theo loại hình, phân mức ô nhiễm đất và vị trí các điểm ô nhiễm tại một thời điểm xác định.
    3. Bản đồ tiềm năng đất đai là bản đồ thể hiện việc phân bố các khoanh đất theo phân mức tiềm năng đất đai tại một thời điểm xác định.
    4. Bản đồ thoái hóa đất là bản đồ thể hiện việc phân bố các khoanh đất theo phân mức thoái hóa đất tại một thời điểm xác định.
    5. Chất lượng đất là đặc điểm thổ nhưỡng, địa hình, tính chất vật lý, tính chất hóa học, tính chất sinh học và điều kiện khác theo phân mức đánh giá.
    ...

    Theo đó, bản đồ thoái hóa đất là loại bản đồ chuyên dụng thể hiện sự phân bố của các vùng đất bị thoái hóa theo các mức độ khác nhau tại một thời điểm cụ thể. Bản đồ này giúp nhận diện rõ ràng tình trạng suy giảm chất lượng đất trong từng khu vực, từ đó hỗ trợ cho công tác quản lý và khắc phục thoái hóa đất một cách hiệu quả.

    Bản đồ thoái hóa đất là gì? Sơ đồ minh họa chi tiết trình tự xây dựng bản đồ thoái hóa đất là sơ đồ nào? (Hình từ internet)

    Sơ đồ minh họa chi tiết trình tự xây dựng bản đồ thoái hóa đất là sơ đồ nào?

    Theo khoản 11 Điều 22 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT, quy trình xây dựng bản đồ thoái hóa đất được thực hiện qua các bước cụ thể như sau:

    - Phân cấp chỉ tiêu: Xác định các chỉ tiêu đánh giá mức độ thoái hóa đất theo quy định tại Mục 12 Phần C của Phụ lục III kèm theo Thông tư này.

    - Chồng xếp lớp thông tin: Kết hợp các lớp thông tin liên quan đến các loại thoái hóa đất như suy giảm độ phì, xói mòn, khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa, kết von, đá ong hóa, mặn hóa, và phèn hóa để xây dựng lớp thông tin thoái hóa đất.

    - Xác định mức độ thoái hóa: Chồng xếp lớp thông tin thoái hóa đất với lớp thông tin loại đất để xác định mức độ thoái hóa theo từng loại đất.

    - Xác định diện tích thoái hóa: Đánh giá và xác định diện tích các khu vực đất thoái hóa theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa trên bản đồ.

    - Xuất dữ liệu: Tạo và xuất dữ liệu cần thiết để phục vụ việc đánh giá thoái hóa đất.

    - Biên tập và in bản đồ: Soạn thảo báo cáo thuyết minh bản đồ và thực hiện việc in ấn bản đồ thoái hóa đất.

    - Trình tự chi tiết: Trình tự cụ thể trong quá trình xây dựng bản đồ thoái hóa đất được minh họa chi tiết trong Sơ đồ số 08/THĐ của Phụ lục III kèm theo Thông tư này.

    Sơ đồ minh họa chi tiết trình tự xây dựng bản đồ thoái hóa đất có dạng như sau: 

    Hình ảnh sơ đồ số 08

    Địa bàn đã thực hiện điều tra, đánh giá thoái hóa đất thì việc điều tra thực địa phục vụ đánh giá thoái hóa đất thực hiện thế nào?

    Theo Điều 20 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT, quy trình điều tra thực địa để đánh giá thoái hóa đất được thực hiện như sau:

    - Khoanh vùng và xác định vị trí: Xác định và khoanh vùng các khu vực điều tra, rà soát và điều chỉnh ranh giới theo các đặc điểm như thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước, loại đất, cách sử dụng đất, tỷ lệ che phủ đất, phương thức canh tác và các đặc trưng của các loại hình thoái hóa. Những thông tin này sẽ được cập nhật lên bản đồ điều tra thực địa theo hướng dẫn tại Mục I Phần A của Phụ lục III kèm theo Thông tư.

    - Xác định điểm điều tra: Xác định các điểm điều tra thực địa cho các loại hình thoái hóa đất, đảm bảo chúng trùng khớp với các điểm điều tra phẫu diện quy định tại khoản 2 Điều 12 của Thông tư này.

    - Điều tra và mô tả thoái hóa: Điều tra các loại hình thoái hóa đất và ghi lại kết quả vào bản mô tả đã chuẩn bị theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư.

    - Cập nhật hiện trạng: Đối với các khu vực đã điều tra trước đó, đánh giá sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất và các khu vực thoái hóa theo từng loại hình. Cần điều tra để xác định các khu vực thoái hóa mới và các loại hình thoái hóa đã thay đổi mức độ. Cập nhật thông tin vào bản đồ điều tra thực địa và mô tả kết quả vào bản mô tả.

    - Ghi nhận và đo lường: Chụp ảnh minh họa cảnh quan khu vực và điểm điều tra. Đo độ ẩm đất và pH đất bằng máy đo cầm tay để thu thập dữ liệu chi tiết.

    - Cập nhật dữ liệu: Rà soát và cập nhật tất cả kết quả từ các bước trên vào bảng dữ liệu điều tra đã lập theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 19 của Thông tư.

    - Lập báo cáo: Soạn thảo và hoàn thiện báo cáo kết quả điều tra thực địa, tổng hợp tất cả dữ liệu và phân tích kết quả thu được.

    Quy trình này giúp đảm bảo việc đánh giá thoái hóa đất được thực hiện một cách chính xác và đầy đủ, cung cấp thông tin thiết yếu để quản lý và khắc phục tình trạng thoái hóa đất hiệu quả.

    26