Ai là người nộp phí công chứng khi công chứng hợp đồng mua bán căn hộ?
Nội dung chính
Ai là người nộp phí công chứng khi công chứng hợp đồng mua bán căn hộ?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định về người nộp phí, lệ phí như sau:
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
1. Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.
2. Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản phải nộp phí chứng thực.
3. Cá nhân khi nộp hồ sơ tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng để bổ nhiệm công chứng viên hoặc cá nhân khi nộp hồ sơ bổ nhiệm lại công chứng viên thì phải nộp phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng.
4. Tổ chức khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng phải nộp phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng.
5. Cá nhân khi được cấp mới, cấp lại thẻ công chứng viên phải nộp lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
Phí công chứng hợp đồng mua bán căn hộ do bên yêu cầu công chứng chịu trách nhiệm nộp.
Tuy nhiên, pháp luật quy định người yêu cầu phải nộp phí và giá dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng nhưng không cấm các bên thỏa thuận về người nộp. Hay nói cách khác, các bên được phép thỏa thuận về người nộp phí công chứng.

Ai là người nộp phí công chứng khi công chứng hợp đồng mua bán căn hộ? (Hình từ Internet)
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư các bên phải ghi rõ những điều gì?
Căn cứ vào Điều 163 Luật Nhà ở 2023, quy định về hợp đồng nhà ở như sau:
Điều 163. Hợp đồng về nhà ở
Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:
1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó.
Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu; trách nhiệm đóng, mức đóng kinh phí bảo trì và thông tin tài khoản nộp kinh phí bảo trì;
3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở;
5. Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê mua, cho thuê, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn; thời hạn sở hữu đối với trường hợp mua bán nhà ở có thời hạn;
6. Quyền và nghĩa vụ của các bên.
Trường hợp thuê mua nhà ở thì phải ghi rõ quyền và nghĩa vụ của các bên về việc sửa chữa hư hỏng của nhà ở trong quá trình thuê mua;
7. Cam kết của các bên;
8. Thỏa thuận khác;
9. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
11. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
Theo đó, ngoài những nội dung cần có theo quy định nêu trên, thì đối với hợp đồng mua bán căn hộ chung cư các bên phải ghi rõ những nội dung sau đây:
+ Phần sở hữu chung, sử dụng chung;
+ Thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế;
+ Diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng;
+ Diện tích sàn căn hộ;
+ Mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt;
+ Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu;
+ Trách nhiệm đóng, mức đóng kinh phí bảo trì và thông tin tài khoản nộp kinh phí bảo trì.
Các diện tích nào được xem là phần sở hữu chung của nhà chung cư?
Phần sở hữu chung của nhà chung cư sau khi hoàn thành quá trình mua bán căn hộ chung cư bao gồm các diện tích được quy định tại khoản 2 Điều 142 Luật Nhà ở 2023 như sau:
- Diện tích còn lại trong nhà chung cư không thuộc sở hữu riêng, cùng với nhà sinh hoạt cộng đồng.
- Các không gian và hệ thống kết cấu chung như khung, cột, tường chịu lực, tường bao, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, cùng hệ thống điện, nước, ga, thông tin liên lạc, thoát nước, bể phốt, thu lôi và hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhà chung cư mà có kết nối với nó, trừ những hệ thống phục vụ mục đích công cộng hoặc những phần phải bàn giao cho Nhà nước hoặc chủ đầu tư.
- Các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư, không nhằm mục đích kinh doanh và không phải bàn giao cho Nhà nước, như sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác theo dự án đã được phê duyệt.
