Ai có trách nhiệm thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Ai có trách nhiệm thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã? Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất cấp xã bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Ai có trách nhiệm thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của Hội đồng nhân dân cấp xã như sau:

    Điều 13. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân cấp xã
    Hội đồng nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về các nội dung quy định tại Luật Đất đai như sau:
    1. Cử đại diện Hội đồng nhân dân cấp xã tham dự họp Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để giám sát quy định tại điểm c khoản 2 Điều 86 Luật Đất đai.
    2. Thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã.

    Như vậy, Hội đồng nhân dân cấp xã có trách nhiệm thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã.

    Ai có trách nhiệm thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã?

    Ai có trách nhiệm thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã? (Hình từ Internet)

    Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất cấp xã bao gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về kế hoạch sử dụng đất cấp xã như sau:

    Điều 20. Kế hoạch sử dụng đất cấp xã
    1. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất cấp xã bao gồm:
    a) Quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp xã; quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã;
    b) Hiện trạng sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước;
    c) Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực của các cấp, của các tổ chức; các công trình, dự án đã có chủ trương đầu tư;
    d) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
    2. Tiêu chí xác định công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất cấp xã bao gồm:
    a) Bảo đảm quốc phòng, an ninh;
    b) Đã được chấp thuận chủ trương đầu tư;
    c) Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường;
    d) Tính khả thi của việc thực hiện.
    3. Tập hợp nhu cầu sử dụng đất trong việc lập kế hoạch sử dụng đất cấp xã
    a) Các công trình, dự án theo quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong kỳ kế hoạch;
    b) Các công trình, dự án đã có chủ trương đầu tư, các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong kỳ kế hoạch;
    c) Đối với dự án đầu tư và trường hợp cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai, không thuộc trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai và trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải đăng ký nhu cầu sử dụng đất gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã để tập hợp vào kế hoạch sử dụng đất cấp xã.
    [...]

    Như vậy, căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất cấp xã bao gồm:

    - Quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp xã; quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã;

    - Hiện trạng sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước;

    - Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực của các cấp, của các tổ chức; các công trình, dự án đã có chủ trương đầu tư;

    - Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

    Nội dung kế hoạch sử dụng đất cấp xã bao gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 4 Điều 20 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về nội dung kế hoạch sử dụng đất cấp xã bao gồm:

    - Diện tích các loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp xã và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp xã trong kỳ kế hoạch và phân bổ đến từng năm kế hoạch;

    - Danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong kỳ kế hoạch; dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, diện tích bố trí tái định cư, diện tích đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi;

    - Diện tích các loại đất, danh mục các công trình, dự án đã được xác định trong kỳ kế hoạch trước và diện tích các loại đất theo các công trình, dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai 2024 được tiếp tục thực hiện trong kỳ kế hoạch tiếp theo;

    - Xác định diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai 2024;

    - Xác định diện tích cần thu hồi đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai 2024 trong kỳ kế hoạch;

    - Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

    saved-content
    unsaved-content
    1