Tổng vốn đầu tư Khu thương mại dịch vụ Thịnh Phát 68 (Thanh Hóa)
Mua bán Căn hộ chung cư tại Thanh Hóa
Nội dung chính
Tổng vốn đầu tư Khu thương mại dịch vụ Thịnh Phát 68 (Thanh Hóa)
Ngày 08/9/2025, UBND tỉnh Thanh Hóa đã ban hành Quyết định 2994/QĐ-UBND về việc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư dự án khu thương mại dịch vụ Thịnh Phát 68 tại xã Yên Trường.
Căn cứ theo khoản 5 Điều 1 Quyết định 2994/QĐ-UBND năm 2025 nêu cụ thể về tổng vốn đầu tư Khu thương mại dịch vụ Thịnh Phát 68 (Thanh Hóa) như sau:
- Tổng vốn đầu tư: Khoảng 19,4 tỷ đồng.
- Nguồn vốn: Vốn tự có 4 tỷ đồng (chiếm 20,6%), vốn vay ngân hàng thương mại 15,4 tỷ đồng (chiếm 79,4%).
Lưu ý: Tổng vốn đầu tư trong quyết định này là dự kiến, tổng vốn đầu tư thực tế của dự án sẽ được xác định căn cứ vào khối lượng thực tế thực hiện dự án và báo cáo giám sát đánh giá giai đoạn kết thúc dự án đầu tư của chủ đầu tư gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư).
Tổng vốn đầu tư Khu thương mại dịch vụ Thịnh Phát 68 (Thanh Hóa) (Hình từ Internet)
Quy mô xây dựng Khu thương mại dịch vụ Thịnh Phát 68 (Thanh Hóa)
Căn cứ theo khoản 4 Điều 1 Quyết định 2994/QĐ-UBND năm 2025 nêu cụ thể về quy mô xây dựng Khu thương mại dịch vụ Thịnh Phát 68 (Thanh Hóa) như sau:
- Diện tích đất thực hiện dự án: Khoảng 5.023,6 m2.
- Quy mô xây dựng: Nhà thương mại dịch vụ 1; nhà thương mại dịch vụ 2 và các công trình hạ tầng kỹ thuật, phụ trợ khác.
Lưu ý: Quy mô các hạng mục công trình xây dựng cụ thể sẽ theo quy hoạch chi tiết xây dựng, giấy phép xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp hiện nay quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 206 Luật Đất đai 2024 quy định về đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp như sau:
(1) Đất thương mại, dịch vụ bao gồm đất xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, thương mại, dịch vụ.
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp bao gồm đất xây dựng các cơ sở sản xuất phi nông nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
(2) Việc sử dụng đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và các quy định về bảo vệ môi trường.
(3) Tổ chức kinh tế, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, cá nhân khác, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Đất đai 2024 được nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất để làm mặt bằng xây dựng cơ sở thương mại, dịch vụ, cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khác, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.