Tiêu chí xác định vị trí đất ở trong Bảng giá đất Hải Phòng năm 2026
Mua bán Đất tại Hải Phòng
Nội dung chính
Tiêu chí xác định vị trí đất ở trong Bảng giá đất Hải Phòng năm 2026 đối với khu vực nông thôn (bao gồm cả đặc khu)
Ngày 10/12/2025, Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng thông qua Nghị quyết 33/2025/NQ-HĐND quy định tiêu chí xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Tại Điều 5 Quy định kèm theo Nghị quyết 33/2025/NQ-HĐND đã quy định về tiêu chí xác định vị trí đất ở trong Bảng giá đất Hải Phòng năm 2026 đối với khu vực nông thôn (bao gồm cả đặc khu) cụ thể:
Phân loại khu vực, vị trí đất ở tại nông thôn để xác định giá như sau:
[1] Khu vực 1: Áp dụng cho các thửa đất ở nằm ven quốc lộ, đường tỉnh, các đường, phố có tên trong bảng giá đất và được phân thành 4 vị trí, cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng của quốc lộ, đường tỉnh, đường, phố có tên trong bảng giá đất;
- Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ của quốc lộ, đường tỉnh, đường, phố có tên trong bảng giá đất có chiều rộng từ 3m trở lên và có khoảng cách đo theo tim của đường, ngõ từ mép hiện trạng quốc lộ, đường tỉnh đến đầu thửa đất nhỏ hơn hoặc bằng 200m;
- Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ của quốc lộ, đường tỉnh, đường, phố có tên trong bảng giá đất có chiều rộng từ 3m trở lên và có khoảng cách đo theo tim của đường, ngõ từ mép hiện trạng quốc lộ, đường tỉnh đến đầu thửa đất từ trên 200m đến 500m hoặc chiều rộng đường, ngõ dưới 3m và có khoảng cách đo theo tim của đường, ngõ từ mép hiện trạng quốc lộ, đường tỉnh đến đầu thửa đất nhỏ hơn hoặc bằng 200m;
- Vị trí 4: Áp dụng cho các trường hợp thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ của quốc lộ, đường tỉnh, đường, phố có tên trong bảng giá đất ở các vị trí còn lại.
[2] Khu vực 2: Áp dụng đối với thửa đất nằm ven các đường trục xã; các đoạn, tuyến đường trục chính của xã có tên trong Bảng giá đất và phân thành 4 vị trí, cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng với các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục xã, các đoạn, tuyến đường trục chính của xã;
- Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ của các đường trục xã; các đoạn, tuyến đường trục chính của xã có chiều rộng từ 3m trở lên và có khoảng cách đo theo tim của đường, ngõ từ mép hiện trạng đường trục xã, các đoạn, tuyến đường trục chính của xã đến đầu thửa đất nhỏ hơn hoặc bằng 200m;
- Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ của các đường trục xã; các đoạn, tuyến đường trục chính của xã có chiều rộng từ 3m trở lên và có khoảng cách đo theo tim của đường, ngõ từ mép hiện trạng đường trục xã, các đoạn, tuyến đường trục chính của xã đến đầu thửa đất từ trên 200m đến 500m;
- Vị trí 4: Áp dụng cho các trường hợp thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng các đường, ngõ của đường trục xã, đoạn, tuyến đường trục chính của xã ở các vị trí còn lại.
[3] Khu vực 3: Áp dụng đối với thửa đất còn lại nằm ven đường trục thôn trong bảng giá đất được quy định thành 04 vị trí để xác định giá, cụ thể như sau:
- Vị trí 1: áp dụng với các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục thôn;
- Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ của đường trục thôn có chiều rộng từ 3m trở lên và có khoảng cách đo theo tim của đường, ngõ từ mép hiện trạng đường trục thôn đến đầu thửa đất nhỏ hơn hoặc bằng 200m;
- Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ của đường trục thôn có chiều rộng từ 3m trở lên và có khoảng cách đo theo tim của đường, ngõ từ mép hiện trạng đường trục thôn đến đầu thửa đất từ trên 200 m đến 500m;
- Vị trí 4: Áp dụng cho các trường hợp thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ của đường trục thôn ở các vị trí còn lại.

Tiêu chí xác định vị trí đất ở trong Bảng giá đất Hải Phòng năm 2026 (Hình từ Internet)
Tiêu chí xác định vị trí đất ở trong Bảng giá đất Hải Phòng năm 2026 đối với khu vực đô thị
Theo Điều 6 Quy định kèm theo Nghị quyết 33/2025/NQ-HĐND nêu tiêu chí xác định vị trí đất ở tại đô thị theo từng đường phố hoặc đoạn đường phố được phân thành 04 vị trí, cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường phố, đoạn đường phố có tên trong bảng giá đất về phía thửa đất.
- Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố có tên trong bảng giá đất có chiều rộng hiện trạng từ 3m trở lên và có khoảng cách đo theo tim của ngõ, ngách, hẻm từ vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường phố, đoạn đường phố đến đầu thửa đất nhỏ hơn hoặc bằng 100m.
- Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố có tên trong bảng giá đất và có một trong những điều kiện sau:
+ Ngõ, ngách, hẻm có chiều rộng hiện trạng từ 3m trở lên và có khoảng cách đo theo tim của ngõ, ngách, hẻm từ vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường phố, đoạn đường phố đến đầu thửa đất từ trên 100m đến hết 200m;
+ Ngõ, ngách, hẻm có chiều rộng hiện trạng từ 2m trở lên đến dưới 3m và có khoảng cách đo theo tim của ngõ, ngách, hẻm từ vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường phố, đoạn đường phố đến đầu thửa đất nhỏ hơn hoặc bằng 100m.
- Vị trí 4: Áp dụng cho các trường hợp thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố ở các vị trí còn lại.
