Tải file word toàn bộ biểu mẫu Nghị định 96/2023 về khám chữa bệnh
Nội dung chính
Tải file word toàn bộ biểu mẫu Nghị định 96/2023 về khám chữa bệnh
Tại Phụ lục I Nghị định 96/2023/NĐ-CP quy định về các biểu mẫu về thực hành khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
Dưới đây file word toàn bộ biểu mẫu Nghị định 96/2023 về khám chữa bệnh:
Mẫu Phụ lục I Nghị định 96/2023/NĐ-CP
TT | Mẫu | Tên mẫu |
1 | Bản công bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở hướng dẫn thực hành | |
2 | Phiếu tiếp nhận hồ sơ | |
3 | Đơn đề nghị thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh | |
4 | Hợp đồng thực hành khám bệnh, chữa bệnh | |
5 | Danh sách người thực hành khám bệnh, chữa bệnh | |
6 | Quyết định phân công người hướng dẫn thực hành | |
7 | Giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành | |
8 | Đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh/thừa nhận giấy phép hành nghề | |
9 | Sơ yếu lý lịch tự thuật | |
10 | Quyết định về việc điều chỉnh phạm vi hành nghề | |
11 | Giấy xác nhận quá trình hành nghề |
Mẫu Phụ lục II Nghị định 96/2023/NĐ-CP
STT | Số thứ tự mẫu | Tên mẫu |
1 | Danh sách đăng ký hành nghề | |
2 | Đơn đề nghị cấp/điều chỉnh/cấp lại giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh | |
3 | Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện tư nhân | |
4 | Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe/khám và điều trị HIV/AIDS | |
5 | Danh sách nhân sự và thiết bị y tế để thực hiện khám sức khỏe/khám và điều trị HIV/AIDS | |
6 | Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh | |
7 | Bảng mã ký hiệu (tên viết tắt) của cơ quan cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh | |
8 | Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Mẫu Phụ lục III Nghị định 96/2023/NĐ-CP
STT | Số thứ tự mẫu | Tên mẫu |
1 | Đơn đề nghị công nhận/kiểm tra biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh | |
2 | Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kiểm tra ngôn ngữ | |
3 | Giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch |
Mẫu Phụ lục IV Nghị định 96/2023/NĐ-CP
STT | Số thứ tự mẫu | Tên mẫu |
1 | Đơn đề nghị cho phép tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt/khám bệnh, chữa bệnh lưu động | |
2 | Danh sách thành viên tham gia khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo/khám bệnh, chữa bệnh lưu động | |
3 | Kế hoạch tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo/khám bệnh, chữa bệnh lưu động |
Mẫu Phụ lục VI Nghị định 96/2023/NĐ-CP
STT | Số thứ tự mẫu | Tên mẫu |
1 | Văn bản đề nghị xác định kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh | |
2 | Văn bản đề nghị áp dụng thí điểm kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh | |
3 | Văn bản đề nghị áp dụng chính thức kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh | |
4 | Văn bản đề nghị phê duyệt nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng của tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh | |
5 | Văn bản đề nghị phê duyệt nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng của cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh | |
6 | Thuyết minh đề cương nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh | |
7 | Văn bản đề nghị phê duyệt thay đổi nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh | |
8 | Văn bản đề nghị phê duyệt kết quả nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh | |
9 | Báo cáo kết quả nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh | |
10 | Văn bản đề nghị phê duyệt nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng của tổ chức, cá nhân có thiết bị y tế phải thử nghiệm lâm sàng | |
11 | Văn bản đề nghị phê duyệt nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng của cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng thiết bị y tế | |
12 | Thuyết minh đề cương nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng thiết bị y tế | |
13 | Văn bản đề nghị phê duyệt thay đổi nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng thiết bị y tế | |
14 | Văn bản đề nghị phê duyệt kết quả nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng thiết bị y tế | |
15 | Báo cáo kết quả nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng thiết bị y tế |
Mẫu Phụ lục VI Nghị định 96/2023/NĐ-CP Mẫu Bảng kê tổng hợp chi phí khám bệnh, chữa bệnh đề nghị ngân sách nhà nước thanh toán
Tải file word toàn bộ biểu mẫu Nghị định 96/2023 về khám chữa bệnh (Hình từ Internet)
Năm 2025 biểu mẫu Nghị định 96/2023 về khám chữa bệnh còn hiệu lực hay không?
Căn cứ theo Điều 147 Nghị định 96/2023/NĐ-CP quy định về hiệu lực thi hành như sau:
Điều 147. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
2. Quy định cập nhật, đăng tải thông tin trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh tại Nghị định này bắt đầu thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2027.
3. Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và Điều 11 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
4. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được tiếp tục thực hiện thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo các quy định đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt cho đến khi có quy định mới nhưng không muộn hơn ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp giấy phép hoạt động trong giai đoạn quy định tại khoản 4 Điều này được áp dụng quy định về phân hạng để thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
...
Như vậy, Nghị định 96/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/01/2024, hiện nay chưa có văn bản nào thay thế cho nên các biểu mẫu Nghị định 96/2023/NĐ-CP về khám chữa bệnh vẫn còn hiệu lực sử dụng.
Quy định về tổ chức kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo Nghị định 96/2023
Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 96/2023/NĐ-CP quy định về tổ chức kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh như sau:
(1) Nội dung kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng thực hiện dựa trên chuẩn năng lực nghề nghiệp tương ứng với từng chức danh và bộ công cụ đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
(2) Hội đồng Y khoa Quốc gia xây dựng Quy chế kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; tiêu chí của cơ sở là địa điểm tổ chức kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh trình Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt.
(3) Hội đồng Y khoa Quốc gia thực hiện việc:
- Chủ trì tổ chức kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo Quy chế kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại khoản 2 Điều này;
- Lựa chọn cơ sở là địa điểm tổ chức kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng theo tiêu chí đã được phê duyệt.
(4) Hội đồng Y khoa Quốc gia xây dựng cụ thể mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng chi phí kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh trình Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt.