Tải file Văn bản hợp nhất Nghị định về nhà ở xã hội (Nghị định 100/2024 và Nghị định 261/2025)

Bộ Xây dựng vừa ban hành Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BXD về việc hợp nhất Nghị định 100/2024/NĐ-CP và Nghị định 261/2025/NĐ-CP.

Nội dung chính

    Tải file Văn bản hợp nhất Nghị định về nhà ở xã hội (Nghị định 100/2024 và Nghị định 261/2025)

    Bộ Xây dựng vừa ban hành Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BXD về việc hợp nhất Nghị định 100/2024/NĐ-CPNghị định 261/2025/NĐ-CP.

    Theo Văn bản hợp nhất Nghị định về nhà ở xã hội (Nghị định 100/2024Nghị định 261/2025) có phạm vi điều chỉnh như sau:

    Nghị định này quy định chi tiết một số điều, khoản, điểm quy định tại Luật Nhà ở 2023 về:

    1. Khoản 2 Điều 83 Luật Nhà ở 2023 về quy định việc chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải dành một phần diện tích đất ở trong dự án đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội hoặc bố trí quỹ đất nhà ở xã hội đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở vị trí khác ngoài phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại đô thị đó hoặc đóng tiền tương đương giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội.

    2. Khoản 2 Điều 34 Luật Nhà ở 2023 về các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

    3. Điểm a, điểm b khoản 4 Điều 84 Luật Nhà ở 2023 về lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

    4. Điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 85 Luật Nhà ở 2023 và khoản 3 Điều 85 Luật Nhà ở 2023 về ưu đãi chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội (lợi nhuận định mức; diện tích kinh doanh dịch vụ, thương mại, nhà ở thương mại; vay vốn với lãi suất ưu đãi), chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trực tiếp đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại đó.

    5. Điều 82 Luật Nhà ở 2023 về loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội.

    6. Điểm a, điểm b khoản 1, khoản 6 và khoản 8 Điều 78 Luật Nhà ở 2023 về điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.

    7. Khoản 6 Điều 87 Luật Nhà ở 2023 về xác định giá bán, giá thuê mua, giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn.

    8. Khoản 4 Điều 126 Luật Nhà ở 2023 về xác định giá nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc tài sản công; việc miễn, giảm tiền cho thuê nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; việc quản lý, sử dụng, vận hành nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc tài sản công.

    9. Khoản 9 Điều 88 Luật Nhà ở 2023 và điểm e khoản 1 Điều 89 Luật Nhà ở 2023 về việc nộp tiền sử dụng đất khi bán lại nhà ở xã hội.

    10. Khoản 4 Điều 89 Luật Nhà ở 2023 về trình tự, thủ tục bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội.

    11. Khoản 2 Điều 94 Luật Nhà ở 2023 về điều kiện đảm bảo an toàn về môi trường, quy mô, tỷ lệ diện tích đất phát triển nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp

    12. Khoản 4 Điều 100 Luật Nhà ở 2023 về việc cho thuê và quản lý, sử dụng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp.

    13. Khoản 3 Điều 109 Luật Nhà ở 2023 về trình tự, thủ tục bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

    14. Khoản 5 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 về hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân hoặc tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.

    15. Khoản 4 Điều 117 Luật Nhà ở 2023 về vay vốn ưu đãi thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam để phát triển nhà ở xã hội.

    16. Khoản 2 Điều 125 Luật Nhà ở 2023 về thẩm định Đề án bán nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc tài sản công đang cho thuê.

    17. Khoản 10 Điều 88 Luật Nhà ở 2023 về cưỡng chế thu hồi nhà ở xã hội.

    18. Khoản 2 Điều 191 Luật Nhà ở 2023 về quy định chuyển tiếp về nhà ở xã hội.

    >>> Tải file Văn bản hợp nhất Nghị định về nhà ở xã hội (Nghị định 100/2024 và Nghị định 261/2025)

    Tải file Văn bản hợp nhất Nghị định về nhà ở xã hội (Nghị định 100/2024 và Nghị định 261/2025)

    Tải file Văn bản hợp nhất Nghị định về nhà ở xã hội (Nghị định 100/2024 và Nghị định 261/2025) (Hình từ Internet)

    Đối tượng áp dụng Văn bản hợp nhất Nghị định về nhà ở xã hội (Nghị định 100/2024 và Nghị định 261/2025)

    Tại Điều 2 Văn bản hợp nhất Nghị định về nhà ở xã hội (Nghị định 100/2024Nghị định 261/2025) nêu rõ đối tượng áp dụng như sau:

    Nghị định này được áp dụng đối với các đối tượng sau đây:

    1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế trong nước, nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia đầu tư phát triển nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định của Luật Nhà ở 2023.

    2. Các đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội; được thuê nhà lưu trú công nhân; được mua, thuê mua, thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định của Luật Nhà ở 2023.

    3. Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức khác có liên quan đến lĩnh vực phát triển và quản lý nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

    saved-content
    unsaved-content
    1