Tải file Thông tư 110/2025/TT-BTC quy định mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 110/2025/TT-BTC quy định mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường áp dụng từ ngày 05/01/2026.

Nội dung chính

    Tải file Thông tư 110/2025/TT-BTC quy định mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường

    Ngày 19/11/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 110/2025/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.

    Cụ thể Thông tư 110/2025/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường (Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường).

    Thông tư 110/2025/TT-BTC áp dụng đối với:

    - Doanh nghiệp, hộ kinh doanh đề nghị cấp, điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.

    - Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp, điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.

    - Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp phí thẩm định cấp, điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.

    Tại Điều 4 Thông tư 110/2025/TT-BTC đã quy định mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường áp dụng từ ngày 05/01/2026 như sau:

    - Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/Giấy phép/lần thẩm định.

    - Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 10.000.000 đồng/Giấy phép/lần thẩm định.

    - Mức thu phí thẩm định điều chỉnh:

    + Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu: 500.000 đồng/Giấy phép/lần thẩm định.

    + Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/Giấy phép/lần thẩm định.

    Tải file Thông tư 110/2025/TT-BTC quy định mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường

    Tải file Thông tư 110/2025/TT-BTC quy định mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường

    Tải file Thông tư 110/2025/TT-BTC quy định mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường (Hình từ Internet)

    Hiệu lực thi hành của Thông tư 110/2025/TT-BTC quy định mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường

    Theo Điều 6 Thông tư 110/2025/TT-BTC thì Thông tư 110/2025/TT-BTC quy định mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường có hiệu lực từ ngày 05/01/2026.

    Thông tư 110/2025/TT-BTC thay thế Thông tư 01/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.

    Đối với các hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường phát sinh trước ngày 01/01/2026 thì việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện theo quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BTC.

    Đối với các hồ sơ phát sinh từ ngày 01/01/2026 đến hết ngày 04/01/2026 thì mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BTC, việc quản lý và sử dụng thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước 2025.

    Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không quy định tại Thông tư 110/2025/TT-BTC được thực hiện theo quy định tại các văn bản:

    - Luật Phí và lệ phí 2015;

    - Nghị định 120/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí 2015;

    - Nghị định 82/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 120/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí 2015;

    - Luật Quản lý thuế 2019;

    - Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế 2019;

    - Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế 2019;

    - Nghị định 11/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;

    - Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ;

    - Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ;

    Thông tư 32/2025/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế 2019, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ, Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    1