Tải file Luật Xây dựng 2025 (Luật số 135/2025/QH15)
Nội dung chính
Tải file Luật Xây dựng 2025 (Luật số 135/2025/QH15)
Ngày 10/12/2025, Quốc hội đã thông qua Luật Xây dựng 2025 (Luật số 135/2025/QH15).
Luật Xây dựng 2025 quy định về hoạt động xây dựng; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng và quản lý nhà nước về xây dựng.
Luật Xây dựng 2025 áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
Tải file Luật Xây dựng 2025 (Luật số 135/2025/QH15)
>>> Xem thêm: - Cập nhật tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Xây dựng áp dụng năm 2026 - Bảng so sánh trường hợp miễn giấy phép xây dựng giữa Luật Xây dựng 2014 và Luật Xây dựng 2025 |

Tải file Luật Xây dựng 2025 (Luật số 135/2025/QH15) (Hình từ Internet)
Hiệu lực thi hành Luật Xây dựng 2025 (Luật số 135/2025/QH15)
Căn cứ theo Điều 94 Luật Xây dựng 2025 quy định về hiệu lực thi hành như sau:
1. Luật Xây dựng 2025 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2026, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 94 Luật Xây dựng 2025.
2. Khoản 2, khoản 3 Điều 43, Điều 71 và các khoản 3, 4, 5 Điều 94 Luật Xây dựng 2025 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
3. Luật Xây dựng 2014 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14, Luật số 62/2020/QH14, Luật số 45/2024/QH15, Luật số 47/2024/QH15, Luật số 55/2024/QH15, Luật số 61/2024/QH15, Luật số 84/2025/QH15, Luật số 93/2025/QH15 và Luật số 95/2025/QH15 (sau đây gọi là Luật Xây dựng số 50/2014/QH13) hết hiệu lực kể từ ngày Luật Xây dựng 2025 có hiệu lực thi hành.
4. Chính phủ quy định chi tiết các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 11, Điều 16, điểm a khoản 1 Điều 18, Điều 19, Điều 21, Điều 22, khoản 3 Điều 23, Điều 32, Điều 42, Điều 47, khoản 1 Điều 48, Điều 49, Điều 51, Điều 54, Điều 55, Điều 58, Điều 64, Điều 65, Điều 67, Điều 68,; Điều 79, Điều 82, Điều 85, Điều 87 và hướng dẫn thực hiện Luật Xây dựng 2025.
Quy định Áp dụng Luật Xây dựng và các luật có liên quan theo Luật Xây dựng 2025 (Luật số 135/2025/QH15)
Căn cứ theo Điều 4 Luật Xây dựng 2025 quy định áp dụng Luật Xây dựng 2025 và các luật có liên quan
1. Hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng 2025.
2. Những nội dung về hợp đồng xây dựng chưa được quy định cụ thể tại Luật Xây dựng 2025 thì áp dụng quy định về hợp đồng trong Luật Đấu thầu 2023, Luật Đầu tư 2020 theo phương thức đối tác công tư và Bộ luật Dân sự 2015.
3. Trường hợp Luật Xây dựng 2025 có quy định khác với quy định của Luật Đầu tư 2020 về dự án đầu tư xây dựng theo thủ tục đầu tư đặc biệt thì thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư 2020.
4. Trường hợp Luật Xây dựng 2025 có quy định khác với quy định của Luật Đường sắt về dự án đầu tư xây dựng tuyến đường sắt quốc gia, tuyến đường sắt địa phương thì thực hiện theo quy định của Luật Đường sắt 2025.
5. Trường hợp luật, nghị quyết của Quốc hội ban hành sau ngày Luật Xây dựng 2025 có hiệu lực thi hành mà cần quy định về hoạt động xây dựng khác với Luật Xây dựng 2025 thì phải xác định cụ thể nội dung thực hiện hoặc không thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng 2025.
Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động xây dựng theo Luật Xây dựng 2025 (Luật số 135/2025/QH15)
Căn cứ theo Điều 5 Luật Xây dựng 2025 quy định về nguyên tắc cơ bản trong hoạt động xây dựng như sau:
1. Bảo đảm xây dựng theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hoá, lịch sử của địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của Nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh và ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng.
3. Tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng trong hoạt động xây dựng.
4. Bảo đảm an toàn, chất lượng, tính mạng, sức khỏe con người và không gây thiệt hại đến tài sản của tổ chức, cá nhân khác; bảo đảm tuân thủ quy định về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường.
5. Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hệ thống công trình hạ tầng xã hội.
6. Bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực trong hoạt động xây dựng.
7. Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước về xây dựng với chức năng quản lý của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư phù hợp với từng hình thức đầu tư.
