Tải file dự thảo bảng giá đất TPHCM 2026 phường Xóm Chiếu

Dự thảo bảng giá đất TPHCM 2026 phường Xóm Chiếu được ban hành kèm theo Dự thảo Nghị quyết ban hành Bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn TPHCM.

Nội dung chính

    Tải file dự thảo bảng giá đất TPHCM 2026 phường Xóm Chiếu

    Ngày 26/11/2025, Sở Nông nghiệp và Môi trường TPHCM đã có Tờ trình 13372/TTr-STNMT-KTĐ trình Hội đồng Thẩm định Bảng giá đất TPHCM thẩm định Bảng giá các loại đất lần đầu, công bố và áp dụng từ 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn TPHCM.

    Tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Dự thảo Nghị quyết ban hành Bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn TPHCM có quy định dự thảo bảng giá đất TPHCM 2026 phường Xóm Chiếu bao gồm:

    - Bảng giá đất ở;

    - Bảng giá đất thương mại dịch vụ (Bằng 70% đất ở cùng vị trí);

    - Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, không phải là đất thương mại dịch vụ (Bằng 60% đất ở cùng vị trí).

    Tải file dự thảo bảng giá đất TPHCM 2026 phường Xóm Chiếu

    Tải file dự thảo bảng giá đất TPHCM 2026 phường Xóm Chiếu

    Tải file dự thảo bảng giá đất TPHCM 2026 phường Xóm Chiếu (Hình từ Internet)

    Quy định phân loại vị trí bảng giá đất TPHCM 2026 phường Xóm Chiếu

    Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 Dự thảo Nghị quyết quy định phân loại vị trí bảng giá đất TPHCM 2026 như sau:

    (1) Đối với đất nông nghiệp

    - Đối với đất trồng cây hàng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung; đất nông nghiệp khác. Chia làm ba (03) vị trí:

    + Vị trí 1: thửa đất trong phạm vi 200m đầu (0-200m) tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong Bảng giá đất ở) hoặc thửa đất không tiếp giáp với lề đường nhưng cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp lề đường;

    + Vị trí 2: thửa đất không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong Bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m hoặc phần thửa đất sau vị trí 1 trong phạm vi trên 200m đến 400m (>200-400m);

    + Vị trí 3: các vị trí còn lại.

    - Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:

    + Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;

    + Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi trên 200m đến 400m;

    + Vị trí 3: các vị trí còn lại.

    (2) Đối với đất phi nông nghiệp

    Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường có tên trong Bảng giá đất ở quy định tại Phụ lục 2, Phụ lục 3, Phụ lục 4 đính kèm Dự thảo Nghị quyết, áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) hiện hữu được quy định trong bảng giá đất.

    Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:

    - Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.

    - Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.

    - Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.

    Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong của đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên so với mặt tiền đường thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.

    Các trường hợp có vị trí còn lại được áp dụng tại Phụ lục 1 đính kèm Dự thảo Nghị quyết.

    saved-content
    unsaved-content
    1