Tải file dự thảo bảng giá đất 2026 xã Long Cang tỉnh Tây Ninh

UBND tỉnh Tây Ninh đã công bố Dự thảo Nghị quyết về việc thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, trong đó có bảng giá đất 2026 xã Long Cang tỉnh Tây Ninh.

Mua bán Đất tại Tây Ninh

Xem thêm Mua bán Đất tại Tây Ninh

Nội dung chính

    Tải file dự thảo bảng giá đất 2026 xã Long Cang tỉnh Tây Ninh

    UBND tỉnh Tây Ninh đã công bố Dự thảo Nghị quyết về việc thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

    Theo đó, Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Tây Ninh năm 2026 quy định về tiêu chí xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

    Cụ thể, tại Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Tây Ninh năm 2026 quy định bảng giá đất ở, đất nông nghiệp và đất khu, cụm công nghiệp. Dưới đây là dự thảo bảng giá đất 2026 xã Long Cang tỉnh Tây Ninh như sau:

    Tải file dự thảo bảng giá đất 2026 xã Long Cang tỉnh Tây Ninh - Bảng giá đất ở

    Tải file dự thảo bảng giá đất 2026 xã Long Cang tỉnh Tây Ninh - Bảng giá đất nông nghiệp

    Tải file dự thảo bảng giá đất 2026 xã Long Cang tỉnh Tây Ninh - Bảng giá đất khu, cụm công nghiệp

    Tải file dự thảo bảng giá đất 2026 xã Long Cang tỉnh Tây NinhTải file dự thảo bảng giá đất 2026 xã Long Cang tỉnh Tây Ninh (Hình từ Internet)

    Các vị trí trong bảng giá đất 2026 xã Long Cang tỉnh Tây Ninh được xác định như thế nào?

    Theo Mục II Phần A Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Tây Ninh năm 2026 quy định các vị trí trong bảng giá đất 2026 xã Long Cang tỉnh Tây Ninh được xác định như sau:

    Vị trí Tiêu thức xác định vị tríHệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%)
    Quốc lộ, tuyến tránh Quốc lộ, đường tỉnhĐường giao thông còn lại
    Vị trí 1Thửa đất trong phạm vi 50m đầu tiếp giáp đường hoặc không tiếp giáp đường nhưng cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của Phụ lục I, II và phần I của Phụ lục III100100
    Vị trí 2Thửa đất trong phạm vi 50m đầu không tiếp giáp đường và không cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường7070
    Vị trí 3Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 10040
    Mức giá tối thiểu
    Vị trí 4Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 100 đến mét thứ 20010
    Vị trí 5- Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính các xã, phường không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của Phụ lục I, II và tại phần II của Phụ lục III.
    - Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3, 4 có giá thấp hơn vị trí 5 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu
    Mức giá tối thiểu

    * Ghi chú: Tại Phụ lục I, Phụ lục II: Phần I là Vị trí tiếp giáp đường giao thông; Phần II là Vị trí tiếp giáp Sông, kênh; Phần III là Vị trí không thuộc quy định tại Phần I và Phần II. Tại Phụ lục III: Phần I là Vị trí tiếp giáp đường giao thông; Phần II: Vị trí đất không tiếp giáp đường giao thông.

    Các vị trí trong Bảng giá các loại đất được xác định theo:

    - Vị trí tiếp giáp đường giao thông gồm: quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện (đường xã), các đường khác (gồm các đường có tên, chưa có tên), đường giao thông khác có trả đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa (có nền đường từ 6m trở lên, có nền đường từ 3m đến dưới 6m, có nền đường dưới 3m), đường giao thông khác bằng đất (có nền đường từ 6m trở lên, có nền đường từ 3m đến dưới 6m, có nền đường dưới 3m), các khu dân cư tập trung.

    - Vị trí tiếp giáp sông, kênh.

    - Các vị trí còn lại.

    Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.

    Trường hợp thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông như quy định tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 nêu trên hoặc thuộc nhóm đất tại vị trí 5 thì áp dụng cách tính có lợi nhất cho người sử dụng đất.

    Trường hợp qua rà soát khu vực, vị trí có biến động trên thị trường so với Bảng giá các loại đất thì UBND cấp xã đề xuất điều chỉnh Bảng giá đất theo quy định cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đất tại địa phương; thực hiện bổ sung giá đất chưa được quy định trong bảng giá đất hiện hành của từng loại đất tại từng khu vực, vị trí.

     

    saved-content
    unsaved-content
    1