Số 10 Đan Phượng Hà Nội là ở đâu? Sau sáp nhập Hà Nội có bao nhiêu xã phường?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội
Nội dung chính
Số 10 Đan Phượng Hà Nội là ở đâu?
Số 10 Đan Phượng Hà Nội thực tế không phải là một địa chỉ tồn tại ngoài đời mà bắt nguồn từ bối cảnh trong một tựa game đang được lan truyền trên mạng xã hội.
Căn cứ tại Điều 1 Nghị quyết 1656/NQ-UBTVQH15 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hà Nội năm 2025 như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội
Trên cơ sở Đề án số 369/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội như sau:
...
106. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phùng và các xã Đồng Tháp, Song Phượng, Thượng Mỗ, Đan Phượng thành xã mới có tên gọi là xã Đan Phượng.
107. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hạ Mỗ, xã Tân Hội, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của các xã Liên Hà (huyện Đan Phượng), Hồng Hà, Liên Hồng, Liên Trung, một phần diện tích tự nhiên của xã Văn Khê, phần còn lại của phường Tây Tựu sau khi sắp xếp theo quy định tại các khoản 30, 34, 102 Điều này và phần còn lại của xã Tân Lập sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 102 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Ô Diên.
108. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phương Đình, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của các xã Trung Châu, Thọ Xuân và Thọ An, một phần diện tích tự nhiên của xã Hồng Hà và xã Tiến Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Liên Minh.
...
Như vậy, huyện Đan Phượng (cũ) Hà Nội sau sáp nhập có 3 đơn vị hành chính cấp xã mới. Danh sách 3 xã mới của huyện Đan Phượng Hà Nội sau sáp nhập gồm:
- Xã Đan Phượng
- Xã Ô Diên
- Xã Liên Minh.
| >> Xem thêm: Chi tiết dự thảo bảng giá đất năm 2026 xã Đan Phượng tại Hà Nội | 

Số 10 Đan Phượng Hà Nội là ở đâu? Sau sáp nhập Hà Nội có bao nhiêu xã phường? (Hình từ Internet)
Sau sáp nhập Hà Nội có bao nhiêu xã phường?
Căn cứ theo Nghị quyết 1656/NQ-UBTVQH15 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hà Nội năm 2025 thì sau sáp nhập, thành phố Hà Nội có 126 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 51 phường và 75 xã, chính thức hoạt động từ ngày 01/7/2025.
STT  | Phường, xã sau sắp xếp  | Sáp nhập từ các đơn vị hành chính  | 
1  | Phường Hoàn Kiếm  | Hàng Bạc, Hàng Bồ, Hàng Buồm, Hàng Đào, Hàng Gai, Hàng Mã, Lý Thái Tổ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cửa Đông, Cửa Nam, Điện Biên, Đồng Xuân, Hàng Bông, Hàng Trống, Tràng Tiền  | 
2  | Phường Cửa Nam  | 
 Hàng Bài, Phan Chu Trinh, Trần Hưng Đạo, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cửa Nam, Nguyễn Du, Phạm Đình Hổ và phần còn lại của các phường Hàng Bông, Hàng Trống, Tràng Tiền  | 
3  | Phường Ba Đình  | Quán Thánh, phường Trúc Bạch, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cửa Nam, Điện Biên, Đội Cấn, Kim Mã, Ngọc Hà, một phần diện tích tự nhiên của phường Thụy Khuê, phần còn lại của phường Cửa Đông và phường Đồng Xuân  | 
4  | Phường Ngọc Hà  | Vĩnh Phúc, phường Liễu Giai, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cống Vị, Kim Mã, Ngọc Khánh, Nghĩa Đô, phần còn lại của phường Đội Cấn và phường Ngọc Hà  | 
5  | Phường Giảng Võ  | Cát Linh, Láng Hạ, Ngọc Khánh, Thành Công, phần còn lại của phường Cống Vị  | 
6  | Phường Hai Bà Trưng  | Bạch Đằng, Lê Đại Hành, Nguyễn Du, Thanh Nhàn và phần còn lại của phường Phạm Đình Hổ  | 
7  | Phường Vĩnh Tuy  | Mai Động, Thanh Lương, Vĩnh Hưng và Vĩnh Tuy  | 
8  | Phường Bạch Mai  | Bạch Mai, Bách Khoa, Quỳnh Mai, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Minh Khai (quận Hai Bà Trưng), Đồng Tâm, Lê Đại Hành, Phương Mai, Trương Định và phần còn lại của phường Thanh Nhàn  | 
9  | Phường Đống Đa  | Thịnh Quang và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quang Trung (quận Đống Đa), Láng Hạ, Nam Đồng, Ô Chợ Dừa, Trung Liệt  | 
10  | Phường Kim Liên  | Kim Liên, phường Khương Thượng, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nam Đồng, Phương Liên - Trung Tự, Trung Liệt, phần còn lại của phường Phương Mai và phần còn lại của phường Quang Trung (quận Đống Đa)  | 
11  | Phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám  | Khâm Thiên, Thổ Quan, Văn Chương, một phần phường Điện Biên, Hàng Bột, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, phần còn lại của phường Cửa Nam, phần còn lại của phường Lê Đại Hành, phần còn lại của phường Nam Đồng, phần còn lại của phường Nguyễn Du và phần còn lại của phường Phương Liên - Trung Tự  | 
12  | Phường Láng  | Láng Thượng, phần còn lại của phường Láng Hạ và phần còn lại của phường Ngọc Khánh  | 
13  | Phường Ô Chợ Dừa  | Phần còn lại của phường Cát Linh, phần còn lại của phường Điện Biên, phần còn lại của phường Thành Công , phần còn lại của phường Ô Chợ Dừa, phần còn lại của phường Trung Liệt , phần còn lại của phường Hàng Bột và phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám  | 
14  | Phường Hồng Hà  | Chương Dương, Phúc Tân, Phúc Xá, một phần các phường Nhật Tân, Phú Thượng, Quảng An, Thanh Lương, Tứ Liên, Yên Phụ, một phần phường Bồ Đề và phường Ngọc Thụy, phần còn lại của phường Bạch Đằng  | 
15  | Phường Lĩnh Nam  | Lĩnh Nam, Thanh Trì, Trần Phú, một phần phường Yên Sở và phần còn lại của phường Thanh Lương  | 
16  | Phường Hoàng Mai  | Giáp Bát, Hoàng Liệt, Hoàng Văn Thụ, Lĩnh Nam, Tân Mai, Thịnh Liệt, Tương Mai, Trần Phú, Vĩnh Hưng và Yên Sở  | 
17  | Phường Vĩnh Hưng  | Vĩnh Hưng, phần còn lại của phường Lĩnh Nam, phần còn lại của phường Thanh Trì và phần còn lại của phường Vĩnh Tuy  | 
18  | Phường Tương Mai  | Giáp Bát, phường Phương Liệt, phần còn lại của phường Mai Động, phần còn lại của các phường Minh Khai (quận Hai Bà Trưng), Đồng Tâm, Trương Định, phần còn lại của các phường Hoàng Văn Thụ, Tân Mai, Tương Mai và phần còn lại của phường Vĩnh Hưng  | 
19  | Phường Định Công  | Định Công, Hoàng Liệt, Thịnh Liệt, xã Tân Triều, xã Thanh Liệt, một phần phường Đại Kim và phần còn lại của phường Giáp Bát  | 
20  | Phường Hoàng Liệt  | Hoàng Liệt, thị trấn Văn Điển, xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), xã Thanh Liệt và một phần phường Đại Kim  | 
21  | Phường Yên Sở  | Thịnh Liệt, phường Yên Sở, xã Tứ Hiệp, phần còn lại của phường Hoàng Liệt và phần còn lại của phường Trần Phú  | 
22  | Phường Thanh Xuân  | Nhân Chính, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân Trung, Thượng Đình, Trung Hoà và Trung Văn  | 
23  | Phường Khương Đình  | Hạ Đình, Khương Đình, Khương Trung, một phầnphường Đại Kim và xã Tân Triều, phần còn lại của phường Thanh Xuân Trung và phường Thượng Đình  | 
24  | Phường Phương Liệt  | Khương Mai, phần còn lại của phường Thịnh Liệt sau, phần còn lại của phường Phương Liệt, phần còn lại của phường Định Công, phần còn lại của phường Khương Đình và phường Khương Trung  | 
25  | Phường Cầu Giấy  | Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Quan Hoa, Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2 và Yên Hòa  | 
26  | Phường Nghĩa Đô  | Nghĩa Tân, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cổ Nhuế 1, Mai Dịch, Nghĩa Đô, Xuân La, Xuân Tảo và phần còn lại của các phường Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Quan Hoa  | 
27  | Phường Yên Hòa  | Mễ Trì, Nhân Chính, Trung Hòa và phần còn lại của phường Yên Hòa  | 
28  | Phường Tây Hồ  | Phường Bưởi, một phần phường Phú Thượng và phường Xuân La, phần còn lại của các phường Nhật Tân, Quảng An, Tứ Liên, Yên Phụ, phần còn lại của phường Nghĩa Đô và phần còn lại của phường Thụy Khuê  | 
29  | Phường Phú Thượng  | Đông Ngạc, Xuân La, Xuân Đỉnh, Xuân Tảo và phần còn lại của phường Phú Thượng  | 
30  | Phường Tây Tựu  | Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của phường Tây Tựu và một phần diện tích tự nhiên của xã Kim Chung (huyện Hoài Đức)  | 
31  | Phường Phú Diễn  | Phú Diễn và một phần các phường Cổ Nhuế 1, Mai Dịch, Phúc Diễn  | 
32  | Phường Xuân Đỉnh  | Xuân Đỉnh, phần còn lại của phường Cổ Nhuế 1, phần còn lại của phường Xuân La và phần còn lại của phường Xuân Tảo  | 
33  | Phường Đông Ngạc  | Đức Thắng, một phần phường Cổ Nhuế 2 và phường Thụy Phương, một phần phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), phần còn lại của phường Đông Ngạc  | 
34  | Phường Thượng Cát  | Liên Mạc, phường Thượng Cát, một phần phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm) và phường Tây Tựu, phần còn lại của phường Cổ Nhuế 2 và phường Thụy Phương  | 
35  | Phường Từ Liêm  | Cầu Diễn, một phần phường Mễ Trì và phường Phú Đô, phần còn lại của phường Mai Dịch, phần còn lại của phường Mỹ Đình 1 và phường Mỹ Đình 2  | 
36  | Phường Xuân Phương  | Phương Canh, phường Xuân Phương, một phần phường Đại Mỗ và phường Tây Mỗ, một phần xã Vân Canh, phần còn lại của phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm) và phần còn lại của phường Phúc Diễn  | 
37  | Phường Tây Mỗ  | Đại Mỗ, phường Dương Nội và xã An Khánh, phần còn lại của phường Tây Mỗ  | 
38  | Phường Đại Mỗ  | Dương Nội, Đại Mỗ, Mộ Lao, phần còn lại của phường Mễ Trì, phần còn lại của phường Nhân Chính và phường Trung Hòa, phần còn lại của phường Phú Đô và phần còn lại của phường Trung Văn  | 
39  | Phường Long Biên  | Cự Khối, Phúc Đồng, Thạch Bàn, xã Bát Tràng, một phần phường Long Biên, một phần diện tích tự nhiên của phường Bồ Đề và phường Gia Thụy  | 
40  | Phường Bồ Đề  | Ngọc Lâm, một phần các phường Đức Giang, Gia Thụy, Thượng Thanh, một phần phường Phúc Đồng, phần còn lại của phường Ngọc Thụy, phần còn lại của phường Bồ Đề và phần còn lại của phường Long Biên  | 
41  | Phường Việt Hưng  | Giang Biên, Phúc Đồng, Việt Hưng, một phần phường Phúc Lợi, phần còn lại của phường Gia Thụy, phần còn lại của phường Đức Giang và phường Thượng Thanh  | 
42  | Phường Phúc Lợi  | Thạch Bàn, xã Cổ Bi, phần còn lại của các phường Giang Biên, Việt Hưng, Phúc Lợi và phần còn lại của phường Phúc Đồng  | 
43  | Phường Hà Đông  | Phúc La, phường Vạn Phúc, một phần các phường Quang Trung (quận Hà Đông), Đại Mỗ, Hà Cầu, La Khê, Văn Quán và xã Tân Triều, phần còn lại của phường Mộ Lao  | 
44  | Phường Dương Nội  | Dương Nội, Phú La, Yên Nghĩa và xã La Phù, phần còn lại của phường Đại Mỗ và phần còn lại của phường La Khê  | 
45  | Phường Yên Nghĩa  | Đồng Mai và phần còn lại của phường Yên Nghĩa  | 
46  | Phường Phú Lương  | Phú Lãm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Kiến Hưng, phường Phú Lương, xã Cự Khê và xã Hữu Hòa  | 
47  | Phường Kiến Hưng  | Kiến Hưng, phường Phú Lương, phần còn lại của phường Quang Trung (quận Hà Đông) và phường Hà Cầu, phần còn lại của phường Phú La  | 
48  | Xã Thanh Trì  | Văn Điển, xã Ngũ Hiệp và xã Vĩnh Quỳnh, một phần xã Yên Mỹ, một phần xã Duyên Hà, phần còn lại của xã Tứ Hiệp và phần còn lại của phường Yên Sở  | 
49  | Xã Đại Thanh  | Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), phần còn lại của xã Hữu Hòa , phần còn lại của phường Kiến Hưng, phần còn lại của thị trấn Văn Điển, phần còn lại của xã Tả Thanh Oa và phần còn lại của xã Vĩnh Quỳnh  | 
50  | Xã Nam Phù  | Vạn Phúc, một phần xã Liên Ninh và xã Ninh Sở, một phần xã Đông Mỹ, một phần xã Duyên Thái và phần còn lại của các xã Ngũ Hiệp, Yên Mỹ, Duyên Hà  | 
51  | Xã Ngọc Hồi  | Ngọc Hồi, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Duyên Thái, Đại Áng, Khánh Hà và phần còn lại của xã Liên Ninh  | 
52  | Phường Thanh Liệt  | Tả Thanh Oai, phần còn lại của phường Đại Kim, phần còn lại của phường Thanh Xuân Bắc s, phần còn lại của phường Hạ Đình sau, phần còn lại của phường Văn Quán phần còn lại của xã Thanh Liệt s và phần còn lại của xã Tân Triều  | 
53  | Xã Thượng Phúc  | Tân Minh (huyện Thường Tín), Dũng Tiến, Quất Động, Nghiêm Xuyên và Nguyễn Trãi  | 
54  | Xã Thường Tín  | Thường Tín, các xã Tiền Phong (huyện Thường Tín), Hiền Giang, Hòa Bình, Nhị Khê, Văn Bình, Văn Phú, phần còn lại của xã Đại Áng và xã Khánh Hà  | 
55  | Xã Chương Dương  | Chương Dương, Lê Lợi, Thắng Lợi, Tự Nhiên, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tô Hiệu và xã Vạn Nhất  | 
56  | Xã Hồng Vân  | Hà Hồi, Hồng Vân, Liên Phương, Vân Tảo, phần còn lại của xã Duyên Thái, phần còn lại của xã Ninh Sở và xã Đông Mỹ  | 
57  | Xã Phú Xuyên  | Phú Minh, thị trấn Phú Xuyên, các xã Hồng Thái, Minh Cường, Nam Phong, Nam Tiến, Quang Hà, Văn Tự, phần còn lại của xã Tô Hiệu và xã Vạn Nhất  | 
58  | Xã Phượng Dực  | Hoàng Long, Hồng Minh, Phú Túc, Văn Hoàng và Phượng Dực  | 
59  | Xã Chuyên Mỹ  | Tân Dân (huyện Phú Xuyên), Châu Can, Phú Yên, Vân Từ và Chuyên Mỹ  | 
60  | Xã Đại Xuyên  | Bạch Hạ, Khai Thái, Minh Tân, Phúc Tiến, Quang Lãng, Tri Thủy và Đại Xuyên  | 
61  | Xã Thanh Oai  | Kim Bài, các xã Đỗ Động, Kim An, Phương Trung, Thanh Mai và một phần xã Kim Thư  | 
62  | Xã Bình Minh  | Bích Hòa, Bình Minh, Cao Viên, Thanh Cao, một phần xã Lam Điền, phần còn lại của xã Cự Khê và phần còn lại của phường Phú Lương  | 
63  | Xã Tam Hưng  | Mỹ Hưng, Thanh Thùy, Thanh Văn và Tam Hưng  | 
64  | Xã Dân Hòa  | Cao Xuân Dương, Hồng Dương, Liên Châu, Tân Ước và Dân Hòa  | 
65  | Xã Vân Đình  | Vân Đình và các xã Cao Sơn Tiến, Phương Tú, Tảo Dương Văn  | 
66  | Xã Ứng Thiên  | Hoa Viên, Liên Bạt, Quảng Phú Cầu và Trường Thịnh  | 
67  | Xã Hòa Xá  | Hòa Phú và xã Thái Hòa (huyện Ứng Hòa), xã Bình Lưu Quang, xã Phù Lưu thành  | 
68  | Xã Ứng Hòa  | Đại Cường, Đại Hùng, Đông Lỗ, Đồng Tân, Kim Đường, Minh Đức, Trầm Lộng và Trung Tú  | 
69  | Xã Mỹ Đức  | Đại Nghĩa và các xã An Phú, Đại Hưng, Hợp Thanh, Phù Lưu Tế  | 
70  | Xã Hồng Sơn  | Phùng Xá (huyện Mỹ Đức), An Mỹ, Hợp Tiến, Lê Thanh, Xuy Xá, Hồng Sơn  | 
71  | Xã Phúc Sơn  | Mỹ Xuyên, Phúc Lâm, Thượng Lâm, Tuy Lai và một phần xã Đồng Tâm  | 
72  | Xã Hương Sơn  | An Tiến, Hùng Tiến, Vạn Tín và Hương Sơn  | 
73  | Phường Chương Mỹ  | Biên Giang, thị trấn Chúc Sơn, các xã Đại Yên, Ngọc Hòa, Phụng Châu, Tiên Phương, Thuỵ Hương và phần còn lại của phường Đồng Mai  | 
74  | Xã Phú Nghĩa  | Đông Phương Yên, Đông Sơn, Thanh Bình, Trung Hòa, Trường Yên và Phú Nghĩa  | 
75  | Xã Xuân Mai  | Xuân Mai, xã Nam Phương Tiến, xã Thủy Xuân Tiên và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Tiến  | 
76  | Xã Trần Phú  | Hoàng Văn Thụ, Hữu Văn, Mỹ Lương, Trần Phú, phần còn lại của xã Đồng Tâm và phần còn lại của xã Tân Tiến  | 
77  | Xã Hòa Phú  | Hòa Phú (huyện Chương Mỹ), Đồng Lạc, Hồng Phú, Thượng Vực, Văn Võ và phần còn lại của xã Kim Thư  | 
78  | Xã Quảng Bị  | Hoàng Diệu, Hợp Đồng, Quảng Bị, Tốt Động và phần còn lại của xã Lam Điền  | 
79  | Xã Minh Châu  | Minh Châu, một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Tây Đằng và xã Chu Minh  | 
80  | Xã Quảng Oai  | Cam Thượng, Đông Quang, Tiên Phong, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Thụy An, phần còn lại của thị trấn Tây Đằng và xã Chu Minh  | 
81  | Xã Vật Lại  | Thái Hòa và xã Phú Sơn (huyện Ba Vì), các xã Đồng Thái, Phú Châu, Vật Lại  | 
82  | Xã Cổ Đô  | Phú Cường (huyện Ba Vì), Cổ Đô, Phong Vân, Phú Hồng, Phú Đông và Vạn Thắng  | 
83  | Xã Bất Bạt  | Thuần Mỹ, Tòng Bạt, Sơn Đà, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cẩm Lĩnh và xã Minh Quang  | 
84  | Xã Suối Hai  | Ba Trại, xã Tản Lĩnh, phần còn lại của xã Thụy An và phần còn lại của xã Cẩm Lĩnh  | 
85  | Xã Ba Vì  | Ba Vì, xã Khánh Thượng và phần còn lại của xã Minh Quang  | 
86  | Xã Yên Bài  | Vân Hòa, xã Yên Bài và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thạch Hòa  | 
87  | Phường Sơn Tây  | Ngô Quyền, Phú Thịnh, Viên Sơn, xã Đường Lâm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trung Hưng, phường Sơn Lộc và xã Thanh Mỹ  | 
88  | Phường Tùng Thiện  | Xuân Khanh, phường Trung Sơn Trầm, xã Xuân Sơn, phần còn lại của phường Trung Hưng, phường Sơn Lộc và xã Thanh Mỹ  | 
89  | Xã Đoài Phương  | Kim Sơn, xã Sơn Đông và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cổ Đông  | 
90  | Xã Phúc Thọ  | Phúc Thọ và các xã Long Thượng, Phúc Hòa, Phụng Thượng, Tích Lộc, Trạch Mỹ Lộc  | 
91  | Xã Phúc Lộc  | Nam Hà, Sen Phương, Vân Phúc, Võng Xuyên và Xuân Đình  | 
92  | Xã Hát Môn  | Tam Hiệp (huyện Phúc Thọ), Hiệp Thuận, Liên Hiệp, Ngọc Tảo, Tam Thuấn, Thanh Đa và Hát Môn  | 
93  | Xã Thạch Thất  | Liên Quan và các xã Cẩm Yên, Đại Đồng, Kim Quan, Lại Thượng, Phú Kim  | 
94  | Xã Hạ Bằng  | Cần Kiệm, xã Đồng Trúc, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Yên, Hạ Bằng, Tân Xã và một phần diện tích tự nhiên của xã Phú Cát  | 
95  | Xã Tây Phương  | Phùng Xá (huyện Thạch Thất), Hương Ngải, Lam Sơn, Thạch Xá, một phần xã Quang Trung, một phần d thị trấn Quốc Oai, xã Ngọc Liệp và xã Phượng Sơn  | 
96  | Xã Hòa Lạc  | Tiến Xuân, xã Thạch Hòa, phần còn lại của xã Cổ Đông và phần còn lại của các xã Bình Yên, Hạ Bằng, Tân Xã  | 
97  | Xã Yên Xuân  | Đông Xuân (huyện Quốc Oai), Yên Bình, Yên Trung, phần còn lại của xã Tiến Xuân và phần còn lại của xã Thạch Hòa  | 
98  | Xã Quốc Oai  | Thạch Thán, xã Sài Sơn, một phần diện tích tự nhiên của xã Ngọc Mỹ, phần còn lại của thị trấn Quốc Oai và xã Phượng Sơn  | 
99  | Xã Hưng Đạo  | Cộng Hoà, Đồng Quang và Hưng Đạo  | 
100  | Xã Kiều Phú  | Cấn Hữu, Liệp Nghĩa, Tuyết Nghĩa, phần còn lại của xã Ngọc Liệp và xã Quang Trung, phần còn lại của xã Ngọc Mỹ  | 
101  | Xã Phú Cát  | Đông Yên, Hoà Thạch, Phú Mãn và phần còn lại của xã Phú Cát  | 
102  | Xã Hoài Đức  | Trạm Trôi, các xã Di Trạch, Đức Giang, Đức Thượng, một phần phường Tây Tựu và xã Tân Lập, phần còn lại của xã Kim Chung (huyện Hoài Đức)  | 
103  | Xã Dương Hòa  | Cát Quế, Dương Liễu, Đắc Sở, Minh Khai và Yên Sở  | 
104  | Xã Sơn Đồng  | Lại Yên, Sơn Đồng, Tiền Yên, một phần xã An Khánh, Song Phương, Vân Côn, một phần xã An Thượng và phần còn lại của xã Vân Canh  | 
105  | Xã An Khánh  | Đông La, phần còn lại của phường Dương Nộ, phần còn lại của xã An Khánh, phần còn lại của xã La Phù và phần còn lại của các xã Song Phương, Vân Côn, An Thượng  | 
106  | Xã Đan Phượng  | Thị trấn Phùng và các xã Đồng Tháp, Song Phượng, Thượng Mỗ, Đan Phượng  | 
107  | Xã Ô Diên  | Hạ Mỗ, xã Tân Hội, một phần các xã Liên Hà (huyện Đan Phượng), Hồng Hà, Liên Hồng, Liên Trung, một phần xã Văn Khê, phần còn lại của phường Tây Tựu và phần còn lại của xã Tân Lập  | 
108  | Xã Liên Minh  | Phương Đình, một phần các xã Trung Châu, Thọ Xuân và Thọ An, một phần xã Hồng Hà và xã Tiến Thịnh  | 
109  | Xã Gia Lâm  | Dương Xá, xã Kiêu Kỵ, một phần thị trấn Trâu Quỳ, một phần của phường Thạch Bàn và các xã Phú Sơn (huyện Gia Lâm), Cổ Bi, Đa Tốn, một phần diện tích tự nhiên của xã Bát Tràng  | 
110  | Xã Thuận An  | Dương Quang, xã Lệ Chi, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Đặng Xá và phần còn lại của xã Phú Sơn (huyện Gia Lâm)  | 
111  | Xã Bát Tràng  | Kim Đức, phần còn lại của phường Cự Khối, phần còn lại của phường Thạch Bàn, phần còn lại của thị trấn Trâu Quỳ và xã Đa Tốn, phần còn lại của xã Bát Tràng  | 
112  | Xã Phù Đổng  | Thị trấn Yên Viên, các xã Ninh Hiệp, Phù Đổng, Thiên Đức, Yên Thường, Yên Viên, phần còn lại của xã Cổ Bi và phần còn lại của xã Đặng Xá  | 
113  | Xã Thư Lâm  | Thụy Lâm, xã Vân Hà, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Xuân Nộn, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đông Anh và các xã Liên Hà (huyện Đông Anh), Dục Tú, Nguyên Khê, Uy Nỗ, Việt Hùng  | 
114  | Xã Đông Anh  | Cổ Loa, Đông Hội, Mai Lâm, một phần thị trấn Đông Anh và các xã Tàm Xá, Tiên Dương, Vĩnh Ngọc, Xuân Canh, phần còn lại của các xã Liên Hà (huyện Đông Anh), Dục Tú, Uy Nỗ, Việt Hùng  | 
115  | Xã Phúc Thịnh  | Bắc Hồng, Nam Hồng, Vân Nội, một phần diện tích tự nhiên của xã Vĩnh Ngọc, phần còn lại của xã Nguyên Khê và xã Xuân Nộn, phần còn lại của xã Tiên Dươn và phần còn lại của thị trấn Đông Anh  | 
116  | Xã Thiên Lộc  | Võng La, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của các xã Kim Chung (huyện Đông Anh), Đại Mạch, Kim Nỗ, một phần xã Tiền Phong (huyện Mê Linh) và xã Hải Bối  | 
117  | Xã Vĩnh Thanh  | Tàm Xá và xã Xuân Canh, phần còn lại của xã Vĩnh Ngọc và phần còn lại của các xã Kim Chung (huyện Đông Anh), Hải Bối, Kim Nỗ  | 
118  | Xã Mê Linh  | Tráng Việt, một phần các xã Tiền Phong (huyện Mê Linh), Văn Khê, Mê Linh, một phần xã Đại Thịnh và xã Hồng Hà, phần còn lại của các xã Liên Hà (huyện Đan Phượng), Liên Hồng, Liên Trung, phần còn lại của xã Đại Mạch  | 
119  | Xã Yên Lãng  | Chu Phan, Hoàng Kim, Liên Mạc, một phần xã Thạch Đà, một phần xã Văn Khê, phần còn lại của các xã Tiến Thịnh, Trung Châu, Thọ Xuân, Thọ An và phần còn lại của xã Hồng Hà  | 
120  | Xã Tiến Thắng  | Tam Đồng, Tiến Thắng, Tự Lập, một phần xã Đại Thịnh, Kim Hoa, Thanh Lâm, phần còn lại của xã Văn Khê và phần còn lại của xã Thạch Đà  | 
121  | Xã Quang Minh  | Chi Đông, thị trấn Quang Minh, phần còn lại của xã Mê Linh, phần còn lại của xã Tiền Phong (huyện Mê Linh), phần còn lại của xã Đại Thịnh, phần còn lại của xã Kim Hoa và xã Thanh Lâm  | 
122  | Xã Sóc Sơn  | Thị trấn Sóc Sơn, xã Tân Minh và xã Đông Xuân (huyện Sóc Sơn), các xã Phù Lỗ, Phù Linh, Tiên Dược, một phần xã Mai Đình, một phần xã Phú Minh và xã Quang Tiến  | 
123  | Xã Đa Phúc  | Bắc Phú, Đức Hoà, Kim Lũ, Tân Hưng, Việt Long, Xuân Giang và Xuân Thu  | 
124  | Xã Nội Bài  | Phú Cường (huyện Sóc Sơn), Hiền Ninh, Thanh Xuân và phần còn lại của các xã Mai Đình, Phú Minh, Quang Tiến  | 
125  | Xã Trung Giã  | Bắc Sơn, Hồng Kỳ, Nam Sơn và Trung Giã  | 
126  | Xã Kim Anh  | Tân Dân (huyện Sóc Sơn), Minh Phú và Minh Trí  | 
            
                        
                            
                    
            