Quy mô dự án đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Vinhomes Vũng Áng tại Hà Tĩnh
Mua bán nhà đất tại Hà Tĩnh
Nội dung chính
Quy mô dự án đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Vinhomes Vũng Áng tại Hà Tĩnh
Tháng 8 năm 2025, Công ty Cổ phần đầu tư khu công nghiệp Vinhomes Hà Tĩnh đã có Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Vinhomes Vũng Áng.
Theo đó, quy mô dự án đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Vinhomes Vũng Áng được nêu rõ tại tiểu mục 1.1.6 Mục 1.6 Chương 1 Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Vinhomes Vũng Áng (trang 41) như sau:
* Quy mô sử dụng đất: 964,84 ha
- Cơ cấu, danh mục sử dụng đất và các chỉ tiêu của Dự án như sau:
TT | Chức năng sử dụng đất | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | QCVN 01:2021/BXD (Bảng 2.6) (%) |
1 | Đất công trình sản xuất công nghiệp, TTCN, kho tàng | 6.621.735,36 | 68,63 | |
2 | Đất trung tâm điều hành, dịch vụ, nhà ở chuyên gia, công nhân | 314.478,74 | 3,26 | |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 1.350.381,63 | 14,00 | >10 |
4 | Đất công trình hạ tầng kỹ thuật khác | 187.227,07 | 1,94 | >1 |
5 | Đất giao thông | 1.174.621,47 | 12,17 | ≥10 |
Tổng cộng | 9.648.444,27 | 100 |
+ Đất công trình sản xuất công nghiệp, TTCN, kho tàng: Có tổng diện tích chiếm đất 6.621.735,36m2, chiếm tỷ lệ 68,63% tổng diện tích khu đất thực hiện dự án để xây dựng các nhà máy, nhà xưởng sản xuất;
+ Đất trung tâm điều hành, dịch vụ, nhà ở chuyên gia, công nhân: Có tổng diện tích chiếm đất 314.478,74m2 chiếm tỷ lệ 3,26% tổng diện tích khu đất thực hiện dự án. Bao gồm nhà văn phòng, nhà nghỉ chuyên gia, khu nhà ở công nhân, khu thể thao, nhà xe và bãi xe khu văn phòng, trung tâm nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. Khu văn phòng điều hành, cơ quan quản lý của CĐT, cơ quan thuế vụ, hải quan, phòng cháy, các công trình công cộng dịch vụ như trung tâm giao dịch thương mại, nhà triển lãm và trưng bày sản phẩm...;
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng: Có tổng diện tích chiếm đất 1.350.381,63m2, chiếm tỷ lệ 14,00% tổng diện tích khu đất thực hiện dự án. Hệ thống cây xanh trong KCN được hình thành bởi hệ thống cây xanh bên ngoài các lô đất xây dựng và hệ thống cây xanh bên trong các lô đất xây dựng. Cây xanh dọc các trục đường giao thông, được bố trí trồng trên vè, dải phân cách tạo bóng mát và cảnh quan đô thị. Cây xanh cách ly được bố trí xung quanh KCN và quanh các khu hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo khoảng cách an toàn cách ly. Ngoài ra xung quanh khu vực dân cư hiện trạng chưa giải phóng mặt bằng sẽ bố trí các khu cây xanh tập trung để tránh ảnh hưởng đến đời sống của người dân xung quanh.
+ Đất công trình hạ tầng kỹ thuật khác: Có tổng diện tích chiếm đất 187.227,07m2, chiếm tỷ lệ 1,94% tổng diện tích khu đất thực hiện dự án. Bố trí các công trình: trạm nước cấp, khu đầu mối cấp điện, trạm xử lý nước thải công nghiệp KCN;
+ Đất giao thông: Có tổng diện tích chiếm đất 1.174.621,47m2, chiếm tỷ lệ 12,17% tổng diện tích khu đất thực hiện dự án. Bao gồm các tuyến đường giao thông bố trí xung quanh các nhà xưởng, kho bãi hàng phục vụ vận chuyển hàng hóa và các tuyến đường đối ngoại.
- Định hướng loại hình khu công nghiệp: Công nghiệp nặng, logistic
+ Công nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô;
+ Công nghiệp phụ trợ cho sản xuất và lắp ráp ô tô
+ Sản xuất và lắp ráp thiết bị, linh kiện phụ tùng khác cho ô tô
+ Các kho Logistics
+ Các loại hình công nghiệp và công nghệ cao phù hợp khác
+ Các dịch vụ phục vụ sản xuất
- Phân kỳ đầu tư xây dựng thành 2 giai đoạn cụ thể:
+ Giai đoạn 1: quy mô khoảng 499,99 ha;
+ Giai đoạn 2: quy mô khoảng 464,85 ha.
...
Quy mô dự án đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Vinhomes Vũng Áng tại Hà Tĩnh (Hình từ Internet)
Tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Vinhomes Vũng Áng tại Hà Tĩnh ra sao?
Tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Vinhomes Vũng Áng được nêu tại tiểu mục 1.6.1 Mục 1.6 Chương 1 Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Vinhomes Vũng Áng (trang 87) như sau:
TT | Nội dung công việc | Tiến độ thực hiện | Ghi chú |
1 | - Hoàn thành các thủ tục chuẩn bị đầu tư về: Đất đai, xây dựng, đầu tư, môi trường, phòng cháy chữa cháy, phê duyệt lại báo cáo ĐTM,... - Hoàn thành lập và phê duyệt Báo cáo NCKT dự án đầu tư điều chỉnh, hồ sơ thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công, đấu thầu xây lắp các hạng mục công trình xử lý, trạm XLNT tập trung và các thủ tục đầu tư khác. | Đến hết tháng 9/2025 | Thực hiện đồng thời |
2 | Phối hợp với Hội đồng đền bù, GPMB phường Vũng Áng để đền bù, GPMB diện tích Giai đoạn I (khoảng 500 ha) | Từ tháng 10/2025 đến hết tháng 12/2026 | |
3 | Triển khai thi công HTKT giai đoạn I: diện tích khoảng 500 ha | ||
3.1 | Khởi công xây dựng HTKT KCN giai đoạn I | Tháng 01/2026 | |
3.2 | Tổ chức san nền mặt bằng, thi công HTKT giai đoạn 1 | Từ tháng 01/2026 đến hết tháng 8/2027 | 20 tháng |
3.3 | Xây dựng trạm XLNT tập trung số 2, số 3. | Từ tháng 12/2026 đến hết tháng 8/2027 | 9 tháng |
3.4 | Bắt đầu thu hút đầu tư trên diện tích giai đoạn 1 (Ký hợp đồng thuê hạ tầng với Nhà đầu tư, Nhà đầu tư thứ cấp hoàn tất các thủ tục pháp lý). | Từ tháng 1/2026 | |
3.5 | Hoàn tất thủ tục xin cấp Giấy phép môi trường | Từ tháng 9/2027 đến hết tháng 10/2027 | 2 tháng |
3.6 | Vận hành thử nghiệm, xác nhận hoàn thành các công trình xử lý chất thải của KCN | Từ tháng 11/2027 đến hết tháng 4/2028 | 6 tháng |
3.7 | Nhà đầu tư thứ cấp được phép hoạt động sản xuất, xả thải | Từ tháng 5/2028 | |
4 | Triển khai thi công HTKT giai đoạn II trên diện tích còn lại | ||
4.1 | Khởi công xây dựng giai đoạn II | Từ tháng 5/2028 | |
4.2 | Tổ chức san nền mặt bằng, thi công HTKT giai đoạn II | Từ tháng 5/2028 đến hết tháng 10/2029 | 18 tháng |
4.3 | Xây dựng của trạm XLNT tập trung số 3 | Từ tháng 5/2029 đến hết tháng 10/2029 | 6 tháng |
4.4 | Bắt đầu thu hút đầu tư trên diện tích giai đoạn II (Ký hợp đồng thuê hạ tầng với Nhà đầu tư, Nhà đầu tư thứ cấp hoàn tất các thủ tục pháp lý) | Từ tháng 5/2028 | |
4.5 | Hoàn tất thủ tục xin cấp Giấy phép môi trường cho giai đoạn tiếp theo của KCN | Từ tháng 10/2029 đến hết tháng 11/2029 | 2 tháng |
4.6 | Vận hành thử nghiệm, xác nhận hoàn thành các công trình xử lý chất thải của KCN cho giai đoạn tiếp theo của KCN | Từ tháng 12/2029 đến hết tháng 5/2030 | 6 tháng |
4.7 | Nhà đầu tư thứ cấp được phép hoạt động sản xuất, xả thải trên diện tích còn lại của KCN | Tháng 6/2030 |