Quy hoạch các khu bến cảng Bà Rịa Vũng Tàu (cũ) đến năm 2030

Ngày 31/10/2025, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định 1922/QĐ-BXD phê duyệt quy hoạch các khu bến cảng Bà Rịa Vũng Tàu (cũ) đến năm 2030.

Mua bán Căn hộ chung cư tại Bà Rịa - Vũng Tàu

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Bà Rịa - Vũng Tàu

Nội dung chính

    Quy hoạch các khu bến cảng Bà Rịa Vũng Tàu (cũ) đến năm 2030

    Ngày 31/10/2025, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định 1922/QĐ-BXD phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Bà Rịa - Vũng Tàu (trước đây) thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

    Cụ thể, quy hoạch các khu bến cảng Bà Rịa Vũng Tàu (cũ) đến năm 2030 như sau:

    (1) Khu bến Thị Vải

    - Về hàng hóa thông qua: từ 44,1 triệu tấn đến 44,6 triệu tấn.

    - Quy mô các bến cảng: có tổng số 21 bến cảng gồm từ 34 cầu cảng đến 37 cầu cảng tổng chiều dài từ 9.723 m đến 10.541 m (chưa bao gồm các cầu cảng khác), cụ thể như sau:

    + Bến cảng Trạm nghiền Xi măng Cẩm Phả: 01 cầu cảng tổng hợp không kinh doanh xếp dỡ dài 224 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 15.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa khoảng 0,6 triệu tấn.

    + Bến cảng Mỹ Xuân A: 01 cầu cảng đến 02 cầu cảng hàng tổng hợp, container tổng chiều dài từ 300 m đến 498 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 30.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,75 triệu tấn.

    + Bến cảng Mỹ Xuân 3 (Bến cảng Tổng hợp Long Sơn Mỹ Xuân): 01 cầu cảng hàng tổng hợp dài 270 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 30.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,7 triệu tấn.

    + Bến cảng Mỹ Xuân 4 (Bến cảng Quốc tế Sao Biển): 01 cầu cảng hàng tổng hợp, container dài 280 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 30.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,9 triệu tấn đến 1,0 triệu tấn.

    (...)

    (2) Khu bến Cái Mép

    - Về hàng hóa thông qua: từ 149,9 triệu tấn đến 167,3 triệu tấn.

    - Quy mô các bến cảng: có tổng số 13 bến cảng gồm từ 28 cầu cảng đến 29 cầu cảng tổng chiều dài từ 9.157m đến 9.607 m (chưa bao gồm các cầu cảng khác), cụ thể như sau:

    + Bến cảng Interflour Cái Mép: 02 cầu cảng tổng hợp không kinh doanh xếp dỡ tổng chiều dài 460 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 93.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 2,8 triệu tấn đến 3,0 triệu tấn. 

    + Bến cảng Container Cái Mép Thượng: 03 cầu cảng tổng hợp, container tổng chiều dài 890 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 166.000 tấn giảm tải hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 33,7 triệu tấn đến 35,7 triệu tấn.

    + Bến cảng Hyosung Vina Chemicals: 01 cầu cảng hàng lỏng/khí dài 268 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 60.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 2,8 triệu tấn đến 3,0 triệu tấn.

    (...)

    (3) Khu bến Long Sơn

    - Về hàng hóa thông qua: từ 10,3 triệu tấn đến 12,7 triệu tấn.

    - Quy mô các bến cảng: có tổng số 05 bến cảng gồm từ 13 cầu cảng đến 15 cầu cảng tổng chiều dài từ 3.430 m đến 4.037 m (chưa bao gồm các bến cảng, cầu cảng khác), cụ thể như sau:

    + Bến cảng Khu dịch vụ công nghiệp Long Sơn: 03 cầu cảng đến 04 cầu cảng tổng hợp, container tổng chiều dài từ 545 m đến 802 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,9 triệu tấn đến 1,6 triệu tấn.

    + Bến cảng Khu dịch vụ công nghiệp cơ khí hàng hải: 01 cầu cảng tổng hợp và 01 cầu cảng hàng lỏng (xăng dầu) tổng chiều dài 507 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 1,7 triệu tấn đến 1,8 triệu tấn.

    + Bến cảng chuyên dùng dự án Tổ hợp hóa dầu miền Nam: 04 cầu cảng lỏng/khí tổng chiều dài 1.012 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện và 01 cầu cảng tổng hợp dài 296 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 4,7 triệu tấn đến 5,3 triệu tấn.

    (...)

    (4) Khu bến Sông Dinh

    - Về hàng hóa thông qua: từ 1,2 triệu tấn đến 1,9 triệu tấn.

    - Quy mô các bến cảng: có tổng số 12 bến cảng gồm 17 cầu cảng tổng chiều dài 2.196 m (chưa bao gồm các bến cảng, cầu cảng khác), cụ thể như sau:

    + Bến cảng Hải đoàn 129: 03 cầu cảng quân sự kết hợp kinh tế biển tổng chiều dài 410 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 3.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,02 triệu tấn đến 0,03 triệu tấn.

    + Bến cảng Hà Lộc: 01 cầu cảng tổng hợp dài 100 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,02 triệu tấn đến 0,03 triệu tấn.

    + Bến cảng Quốc phòng Quân khu 7: 01 cầu cảng hàng lỏng (xăng dầu) dài 110 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,05 triệu tấn đến 0,20 triệu tấn.

    (...)

    (5) Khu bến Sao Mai Bến Đình

    - Về hàng hóa thông qua: từ 1,8 triệu tấn đến 2,6 triệu tấn.

    - Quy mô các bến cảng: 06 bến cảng gồm 19 cầu cảng tổng chiều dài 3.239 m (chưa bao gồm các bến cảng, cầu cảng khác), cụ thể như sau:

    + Bến cảng thượng lưu PTSC: 01 cầu cảng hàng lỏng (xăng dầu) dài 120 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,20 triệu tấn đến 0,25 triệu tấn.

    + Bến cảng VietsovPetro: 10 cầu cảng tổng hợp (dịch vụ dầu khí) tổng chiều dài 1.400 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 1,38 triệu tấn đến 1,50 triệu tấn.

    + Bến cảng Hạ lưu PTSC: 03 cầu cảng tổng hợp (dịch vụ dầu khí) tổng chiều dài 733 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,13 triệu tấn đến 0,25 triệu tấn.

    (...)

    (6) Bến cảng khách quốc tế Vũng Tàu

    - Về hành khách thông qua: từ 1,39 triệu lượt khách đến 1,50 triệu lượt khách.

    - Quy mô các bến cảng: 01 bến cảng gồm 02 cầu cảng tổng chiều dài 840 m (chưa bao gồm cầu cảng khác), cụ thể như sau: Bến cảng khách quốc tế Vũng Tàu: 02 cầu cảng hành khách tổng chiều dài 840 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 225.000 GT, đáp ứng nhu cầu thông qua hành khách từ 1,39 triệu lượt khách đến 1,50 triệu lượt khách.

    (7) Bến cảng Côn Đảo

    - Về hàng hóa và hành khách thông qua: hàng hóa từ 0,2 triệu tấn đến 0,3 triệu tấn, hành khách từ 1,28 triệu lượt khách đến 1,39 triệu lượt khách.

    - Quy mô các bến cảng: 02 bến cảng gồm 04 cầu cảng tổng chiều dài 354 m, cụ thể như sau: 

    + Bến cảng Bến Đầm: 03 cầu cảng tổng hợp, hành khách kết hợp tiếp nhận hàng lỏng tổng chiều dài 304 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,2 triệu tấn đến 0,3 triệu tấn và thông qua hành khách từ 0,5 triệu lượt khách đến 0,6 triệu lượt khách. 

    + Bến cảng tàu khách Côn Đảo: 01 cầu cảng hành khách dài 50 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 2.000 GT, đáp ứng nhu cầu thông qua hành khách từ 0,78 triệu lượt khách đến 0,79 triệu lượt khách.

    (...)

    >> Xem chi tiết: Quy hoạch các khu bến cảng Bà Rịa Vũng Tàu (cũ) đến năm 2030

    Quy hoạch các khu bến cảng Bà Rịa Vũng Tàu (cũ) đến năm 2030Quy hoạch các khu bến cảng Bà Rịa Vũng Tàu (cũ) đến năm 2030 (Hình từ Internet)

    Mục tiêu quy hoạch các khu bến cảng Bà Rịa Vũng Tàu (cũ) đến năm 2030

    Theo Mục I Điều 1 Quyết định 1922/QĐ-BXD 2025 nêu mục tiêu quy hoạch các khu bến cảng Bà Rịa Vũng Tàu (cũ) đến năm 2030 như sau:

    - Về hàng hóa và hành khách thông qua: hàng hóa từ 215,0 triệu tấn đến 236,9 triệu tấn (trong đó hàng container từ 16,25 triệu TEU đến 18,25 triệu TEU, chưa bao gồm hàng container trung chuyển quốc tế); hành khách từ 2,67 triệu lượt khách đến 2,89 triệu lượt khách.

    - Về kết cấu hạ tầng: có tổng số 60 bến cảng gồm từ 117 cầu cảng đến 123 cầu cảng chính có tổng chiều dài từ 28.948 m đến 30.823 m (chưa bao gồm các bến cảng, cầu cảng khác, bến cảng dầu khí ngoài khơi).

    - Xác định phạm vi vùng đất, vùng nước phù hợp với quy mô bến cảng và đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.

    saved-content
    unsaved-content
    1