Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Hậu Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định 965/QĐ-BXD)
Nội dung chính
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Hậu Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định 965/QĐ-BXD)
Ngày 30/6/2025, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định 965/QĐ-BXD phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Hậu Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Theo đó, tổng nhu cầu sử dụng đất theo quy hoạch đến năm 2030 khoảng 482,7 ha (chưa bao gồm các khu vực phát triển các khu công nghiệp, logistics... gắn liền với cảng).
Tổng nhu cầu sử dụng mặt nước theo quy hoạch đến năm 2030 khoảng 415 ha (bao gồm diện tích vùng nước khác trong phạm vi quản lý không bố trí công trình hàng hải).
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Hậu Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định 965/QĐ-BXD) (Hình từ Internet)
Mục tiêu và nội dung quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Hậu Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định 965/QĐ-BXD)
Theo Quyết định 965/QĐ-BXD quy định mục tiêu và nội dung quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Hậu Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:
Cảng biển Hậu Giang gồm khu bến Hậu Giang trên sông Hậu tại bờ trái luồng Định An - Cần Thơ, đoạn từ rạch Cái Cui đến rạch Cái Côn.
(1) Mục tiêu
- Mục tiêu đến năm 2030
+ Về hàng hóa thông qua: từ 12,4 triệu tấn đến 15,3 triệu tấn (trong đó hàng container 0,08 triệu TEU).
+ Về kết cầu hạ tầng: có tổng số 10 bến cảng bao gồm 18 đến 20 cầu cảng với tổng chiều dài từ 2.855m đến 3.255 m.
+ Xác định phạm vi vùng đất, vùng nước phù hợp với quy mô bến cảng và đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.
- Tầm nhìn đến năm 2050
+ Về hàng hóa thông qua: với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 5,5%/năm đến 6,1%/năm.
+ Về kết cấu hạ tầng: tiếp tục phát triển các bến cảng mới đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.
(2) Nội dung quy hoạch
- Phạm vi, chức năng, cỡ tàu tại các khu bến tuân thủ theo Quyết định 1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 và Quyết định 442/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ.
- Quy hoạch các khu bến cảng
1. Quy hoạch đến năm 2030
+ Về hàng hóa thông qua: từ 12,4 triệu tấn đến 15,3 triệu tấn (trong đó hàng container 0,08 triệu TEU).
+ Quy mô các bến cảng: có tổng số 10 bến cảng gồm 18 đến 20 cầu cảng với tổng chiều dài từ 2.855 m đến 3.255 m.
Bến cảng Number One Hậu Giang: 01 cầu cảng tổng hợp dài 210 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,30 triệu tấn đến 0,45 triệu tấn;
Bến cảng tổng hợp VIMC Hậu Giang: 03 cầu cảng tổng hợp, container, hàng lỏng với tổng chiều dài 460 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 1,50 triệu tấn đến 1,80 triệu tấn;
Bến cảng Mekong Hậu Giang: 01 cầu cảng tổng hợp, container dài 200 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,60 triệu tấn đến 0,70 triệu tấn;
Bến cảng tổng hợp Minh Phú: 01 cầu cảng tổng hợp dài 200 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,30 triệu tấn đến 0,45 triệu tấn;
Bến cảng Khu công nghiệp sông Hậu 2: từ 0 đến 02 cầu cảng tổng hợp dài 0 đến 400 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn, chuyên dùng phục vụ khu công nghiệp;
Bến cảng chuyên dùng Nhà máy nhiệt điện sông Hậu 1: 08 cầu cảng hàng rời với tổng chiều dài 1.068,5 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 8,00 triệu tấn đến 9,50 triệu tấn;
Bến cảng chuyên dùng quốc tế Lee & Man: 01 cầu cảng tổng hợp, container với chiều dài 161 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,80 triệu tấn đến 1,05 triệu tấn;
Bến cảng nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung: 01 cầu cảng hàng rời dài 182 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 15.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,30 triệu tấn đến 0,40 triệu tấn;
Bến cảng kho đầu mối xăng dầu Hậu Giang: 01 cầu cảng lỏng/khí dài 189 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 15.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,3 triệu tấn đến 0,55 triệu tấn;
Bến cảng tổng kho xăng dầu Nam Sông Hậu: 01 cầu cảng lỏng/khí dài 184,5 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 15.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,25 triệu tấn đến 0,35 triệu tấn;
2. Tầm nhìn đến năm 2050
Tiếp tục phát triển các bến cảng mới đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 5,5%/năm đến 6,1%/năm.
+ Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng hàng hải
Kết cấu hạ tầng hàng hải công cộng được phát triển đồng bộ hạ tầng bến cảng. Trường hợp huy động nguồn xã hội hóa, cho phép đầu tư luồng hàng hải phù hợp với quy mô bến cảng theo quy hoạch. Lộ trình đầu tư tùy thuộc vào khả năng bố trí, huy động nguồn lực.
+ Định hướng hạ tầng giao thông kết nối
Triển khai kết nối đường bộ, đường thủy nội địa và ven biển theo quy hoạch được duyệt.
+ Các bến cảng khác
Bến cảng khác gồm: bến phục vụ các cơ quan quản lý nhà nước, nghiên cứu, huấn luyện, đào tạo, cung cấp dịch vụ hàng hải; các bến cảng, cầu cảng gắn liền với các khu bến chính đảm nhận vai trò hỗ trợ thu gom và giải tỏa hàng hóa bằng đường thủy.
+ Định hướng quy hoạch các khu chức năng khác
Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải: theo lộ trình đầu tư phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn các giai đoạn.
Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch: tại các khu vực luồng Định An - Sông Hậu, luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu.
Các khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét: theo quy hoạch tỉnh Hậu Giang, các quy hoạch có liên quan và các khu vực, địa điểm được Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang chấp thuận, công bố.