Phê duyệt phương án đơn giản hoá 73 thủ tục hành chính tại Nghệ An năm 2025 (Quyết định 2632/QĐ-UBND)

Ngày 18/8/2025, UBND tỉnh Nghệ An ban hành Quyết định 2632/QĐ-UBND về việc phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2025.

Mua bán Căn hộ chung cư tại Nghệ An

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Nghệ An

Nội dung chính

    Phê duyệt phương án đơn giản hoá 73 thủ tục hành chính tại Nghệ An năm 2025 (Quyết định 2632/QĐ-UBND)

    Ngày 18/8/2025, UBND tỉnh Nghệ An ban hành Quyết định 2632/QĐ-UBND về việc phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2025.

    Theo Quyết định 2632/QĐ-UBND, UBND tỉnh Nghệ An đã phê duyệt phương án đơn giản hoá 73 thủ tục hành chính tại Nghệ An năm 2025.

    Quyết định 2632/QĐ-UBND sẽ có hiệu lực kể từ ngày 18/8/2025. Các Sở, ban, ngành tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố lại thời gian giải quyết; phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính được đơn giản hoá.

    Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định 2632/QĐ-UBND.

    Tải file Quyết định 2632/QĐ-UBND phê duyệt phương án đơn giản hoá 73 thủ tục hành chính tại Nghệ An năm 2025

    Phê duyệt phương án đơn giản hoá 73 thủ tục hành chính tại Nghệ An năm 2025 (Quyết định 2632/QĐ-UBND)

    Phê duyệt phương án đơn giản hoá 73 thủ tục hành chính tại Nghệ An năm 2025 (Quyết định 2632/QĐ-UBND) (Hình từ Internet)

    Nội dung phương án đơn giản hoá 73 thủ tục hành chính lĩnh vực Nông ngiệp và Môi trường tại Nghệ An năm 2025

    Tại Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 2632/QĐ-UBND có nêu như sau:

     

    I. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH (21 thủ tục)

    1. Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân

    1.1. Nội dung đơn giản hóa

    Giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.

    1.2. Lợi ích của đơn giản hóa

    - Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2.259.005.430 đồng/năm.

    - Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.825.195.590 đồng/năm.

    - Chi phí tiết kiệm: 433.809.840 đồng/năm.

    - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19%.

    2. Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên

    2.1. Nội dung đơn giản hóa

    Giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.

    2.2. Lợi ích của đơn giản hóa

    - Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.889.143.080 đồng/năm.

    - Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.526.360.040 đồng/năm.

    - Chi phí tiết kiệm: 362.783.040 đồng/năm.

    - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19%.

    3. Đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

    3.1. Nội dung đơn giản hóa

    Giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.

    3.2. Lợi ích của đơn giản hóa

    - Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 642.991.470 đồng/năm.

    - Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 519.514.110 đồng/năm.

    - Chi phí tiết kiệm: 123.477.360 đồng/năm.

    - Tỷ lệ cắt giảm chỉ phí: 19%.

    ...

    II. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG (9 thủ tục)

    1. TTHC Hỗ trợ kinh phí chuyến biển cho tàu cá khai thác thủy sản vùng khơi

    1.1. Nội dung đơn giản hóa Giảm thời gian giải quyết từ 23 ngày xuống còn 18 ngày.

    1.2. Lợi ích của đơn giản hóa

    - Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 4.463.160.960 đồng/năm.

    - Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.967.794.560 đồng/năm.

    - Chi phí tiết kiệm: 495.366.400 đồng/năm.

    - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 11%

    2. Hỗ trợ cước phí thuê bao dịch vụ cho thiết bị giám sát hành trình

    2.1. Nội dung đơn giản hóa

    Giảm thời gian giải quyết từ 23 ngày xuống còn 18 ngày.

    2.2. Lợi ích của đơn giản hóa

    - Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 6.727.558.800 đồng/năm.

    - Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 5.980.866.800 đồng/năm.

    - Chi phí tiết kiệm: 746.692.000 đồng/năm.

    - Tỷ lệ cắt giảm chỉ phí: 11%

     

    3. Thưởng cho mỗi sản phẩm OCOP đạt hạng 3 sao trở lên

    3.1. Nội dung đơn giản hóa

    Giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 7 ngày làm việc.

    3.2. Lợi ích của đơn giản hóa

    - Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 316.707.960 đồng/năm.

    - Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 260.979.240 đồng/năm.

    - Chi phí tiết kiệm: 55.728.720 đồng/năm.

    - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 18%.

    ...

    III. LĨNH VỰC NỘI VỤ (05 thủ tục)

    1. Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

    1.1. Nội dung đơn giản hóa

    Giảm thời gian giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc.

    1.2. Lợi ích của đơn giản hóa

    - Chỉ phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.507.411.080 đồng/năm.

    - Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.369.943.640 đồng/năm.

    - Chi phí tiết kiệm: 137.467.440 đồng/năm.

    - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 9%.

    2. Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

    2.1. Nội dung đơn giản hóa

    Giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc.

    2.2. Lợi ích của đơn giản hóa

    - Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 217.577.720 đồng/năm.

    - Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 201.214.760 đồng/năm.

    - Chi phí tiết kiệm: 16.362.960 đồng/năm.

    - Tỷ lệ cắt giảm chỉ phí: 8%.

    3. Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

    3.1. Nội dung đơn giản hóa

    Giảm thời gian giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc.

    3.2. Lợi ích của đơn giản hóa

    - Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.333.314.840 đồng/năm.

    - Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.200.542.200 đồng/năm.

    - Chi phí tiết kiệm: 132.772.640 đồng/năm.

    - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10%.

    ...

    >>> Xem chi tiết tại: Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 2632/QĐ-UBND.

     

    saved-content
    unsaved-content
    1