Mã số của 34 tỉnh thành mới và 3321 xã phường đặc khu mới sau sáp nhập (Đề xuất)
Nội dung chính
Mã số của 34 tỉnh thành mới và 3321 xã phường đặc khu mới sau sáp nhập (Đề xuất)
Ngày 19/6/2025, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ đã giới thiệu toàn văn và đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nghiên cứu, đóng góp ý kiến đối với dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam đang được Bộ Tài chính dự thảo.
Dự thảo Quyết định ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam
Theo đó, đề xuất mã số của 34 tỉnh thành mới và 3321 xã phường đặc khu mới sau sáp nhập như sau:
STT | Mã số đề xuất | Tên 34 tỉnh sau sáp nhập |
1 | 01 | Thành phố Hà Nội |
2 | 04 | Cao Bằng |
3 | 08 | Tuyên Quang |
4 | 11 | Điện Biên |
5 | 12 | Lai Châu |
6 | 14 | Sơn La |
7 | 15 | Lào Cai |
8 | 19 | Thái Nguyên |
9 | 20 | Lạng Sơn |
10 | 22 | Quảng Ninh |
11 | 24 | Bắc Ninh |
12 | 25 | Phú Thọ |
13 | 31 | Thành phố Hải Phòng |
14 | 33 | Hưng Yên |
15 | 37 | Ninh Bình |
16 | 38 | Thanh Hóa |
17 | 40 | Nghệ An |
18 | 42 | Hà Tĩnh |
19 | 44 | Quảng Trị |
20 | 46 | Thành phố Huế |
21 | 48 | Thành phố Đà Nẵng |
22 | 51 | Quảng Ngãi |
23 | 52 | Gia Lai |
24 | 56 | Khánh Hòa |
25 | 66 | Đắk Lắk |
26 | 68 | Lâm Đồng |
27 | 75 | Đồng Nai |
28 | 79 | Thành phố Hồ Chí Minh |
29 | 80 | Tây Ninh |
30 | 82 | Đồng Tháp |
31 | 86 | Vĩnh Long |
32 | 91 | An Giang |
33 | 92 | Thành phố Cần Thơ |
34 | 96 | Cà Mau |
Xem đầy đủ: Đề xuất mã số của 34 tỉnh thành mới và 3321 xã phường đặc khu mới sau sáp nhập
(*) Trên đây là thông tin "Mã số của 34 tỉnh thành mới và 3321 xã phường đặc khu mới sau sáp nhập (Đề xuất)"
Mã số của 34 tỉnh thành mới và 3321 xã phường đặc khu mới sau sáp nhập (Đề xuất) (Hình từ Internet)
Nguyên tắc mã hóa và sắp xếp đơn vị hành chính khi có thay đổi (Đề xuất)
Theo Dự thảo Quyết định ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam quy định nguyên tắc mã hóa và sắp xếp đơn vị hành chính khi có thay đổi như sau:
(1) Đối với cấp tỉnh
- Trường hợp tách tỉnh
+ Tỉnh có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ thì mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã không thay đổi.
+ Tỉnh có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được xếp vào vị trí phù hợp và cấp mã mới. Mã số đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh đó không thay đổi.
- Trường hợp nhập tỉnh
+ Tỉnh hợp nhất có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng tại tỉnh nào thì mang mã số của tỉnh đó, mã số của tỉnh còn lại sẽ bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác. Mã số cấp huyện và cấp xã của tỉnh hợp nhất không thay đổi.
(2) Đối với cấp xã
- Trường hợp tách xã
+ Xã có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ thì mang mã số cũ.
+ Xã có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được xếp vào vị trí phù hợp và cấp mã số mới.
- Trường hợp nhập xã
Xã hợp nhất có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng tại xã nào thì mang mã số của xã đó, mã số của xã còn lại bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác.
- Trường hợp đơn vị hành chính cấp xã chuyển huyện thì mã số của đơn vị hành chính cấp xã đó không thay đổi.
(3) Trường hợp đơn vị hành chính các cấp đổi tên, chuyển từ khu vực nông thôn sang thành thị hoặc ngược lại thì mã số không thay đổi.