Lương bao nhiêu một tháng thì đóng thuế thu nhập cá nhân 35%?

Đóng thuế thu nhập cá nhân 35% khi nhận mức lương bao nhiêu một tháng?

Nội dung chính

    Lương bao nhiêu một tháng thì đóng thuế thu nhập cá nhân 35%?

    Căn cứ tại Điều 14 Nghị định 65/2013/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 6 Nghị định 12/2015/NĐ-CP) và khoản 1 Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

    Theo đó, thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần sau:

    Bậc thuế

    Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

    Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

    Thuế suất (%)

    1

    Đến 60

    Đến 5

    5

    2

    Trên 60 đến 120

    Trên 5 đến 10

    10

    3

    Trên 120 đến 216

    Trên 10 đến 18

    15

    4

    Trên 216 đến 384

    Trên 18 đến 32

    20

    5

    Trên 384 đến 624

    Trên 32 đến 52

    25

    6

    Trên 624 đến 960

    Trên 52 đến 80

    30

    7

    Trên 960

    Trên 80

    35

    Theo đó, mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân 35% áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong đó thu nhập tính thuế trên 80 triệu đồng/tháng và trên 960 triệu đồng/năm.

    Trong đó:

    - Thu nhập tính thuế:

    Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ

    Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn

    Lương bao nhiêu một tháng thì đóng thuế thu nhập cá nhân 35%?

    Lương bao nhiêu một tháng thì đóng thuế thu nhập cá nhân 35%? (Hình từ Internet)

    Thuế suất thuế TNCN hiện nay là bao nhiêu?

    Căn cứ theo Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và các văn bản hướng dẫn liên quan. Cụ thể, biểu thuế suất thuế TNCN năm 2024 như sau:

    (1) Biểu thuế lũy tiến từng phần:

    Căn cứ Điều 22 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 thì Biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định như sau:

    Bậc thuế

    Phần thu nhập tính thuế/năm

    (triệu đồng)

    Phần thu nhập tính thuế/tháng

    (triệu đồng)

    Thuế suất (%)

    1

    Đến 60

    Đến 5

    5

    2

    Trên 60 đến 120

    Trên 5 đến 10

    10

    3

    Trên 120 đến 216

    Trên 10 đến 18

    15

    4

    Trên 216 đến 384

    Trên 18 đến 32

    20

    5

    Trên 384 đến 624

    Trên 32 đến 52

    25

    6

    Trên 624 đến 960

    Trên 52 đến 80

    30

    7

    Trên 960

    Trên 80

    35

    Biểu thuế lũy tiến từng phần được áp dụng đối với thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công:

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 21 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012) thì thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 10 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014) và Điều 11 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 trừ đi các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ.

    (2) Biểu thuế toàn phần

    Căn cứ Điều 23 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi bởi khoản 7 Điều 2 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014) Biểu thuế toàn phần được quy định như sau:

    Thu nhập tính thuế

    Thuế suất (%)

    Thu nhập từ đầu tư vốn

    5

    Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

    5

    Thu nhập từ trúng thưởng

    10

    Thu nhập từ thừa kế, quà tặng

    10

    Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007

    Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007

    20


    0,1

    Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

    2

    Lưu ý: Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 2 Điều 21 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007, cụ thể bao gồm:

    Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007.

    Biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần áp dụng đối với các thu nhập nào?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định như sau:

    Biểu thuế luỹ tiến từng phần
    1. Biểu thuế luỹ tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này.
    ...

    Như vậy, biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ kinh doanh, tiền lương, tiền công.

    Theo đó, thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 10 và Điều 11 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ quy định tại Điều 19 và Điều 20 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

    Lưu ý: Quy định liên quan đến việc xác định thuế đối với cá nhân kinh doanh tại khoản 1 Điều 21 bị bãi bỏ bởi khoản 4 Điều 6 Luật sửa đổi các Luật về thuế năm 2014.

    Đỗ Văn Minh
    saved-content
    unsaved-content
    303