Dự án Khu dân cư nông thôn mới xã Cuối Hạ, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình (nay là xã Dũng Tiến, tỉnh Phú Thọ) có tổng mức đầu tư là bao nhiêu?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Phú Thọ
Nội dung chính
Dự án Khu dân cư nông thôn mới xã Cuối Hạ, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình (nay là xã Dũng Tiến, tỉnh Phú Thọ) có tổng mức đầu tư là bao nhiêu?
Theo khoản 1.1 và 1.2 Mục 1 Các nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường của Dự án “Khu dân cư nông thôn mới xã Cuối Hạ (nay là xã Dũng Tiến)” tại xã Dũng Tiến, tỉnh Phú Thọ ban hành kèm theo Quyết định 1249/QĐ-UBND năm 2025 của UBND tỉnh Phú Thọ (trang 3) thì Dự án Khu dân cư nông thôn mới xã Cuối Hạ, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình (nay là xã Dũng Tiến, tỉnh Phú Thọ) do Công ty TNHH Đầu Tư Tây Hà Nội làm chủ dự án.
Dự án đã được UBND tỉnh Hòa Bình cũ (nay là tỉnh Phú Thọ) quyết định: Chấp thuận Chủ trương đầu tư tại Quyết định 19/QĐ-UBND năm 2024; chấp thuận nhà đầu tư tại Quyết định 51/QĐ-UBND năm 2024 và Ủy ban nhân dân huyện Kim Bôi phê duyệt Đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500 tại Quyết định 5948/QĐ-UBND năm 2023.
Dự án Khu dân cư nông thôn mới xã Cuối Hạ, tỉnh Hòa Bình (nay là xã Dũng Tiến, tỉnh Phú Thọ) có tổng mức đầu tư là 2.215.000.000.000 đồng (Nhóm B theo tiêu chí phân loại của Luật Đầu tư công 2024).

Dự án Khu dân cư nông thôn mới xã Cuối Hạ, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình (nay là xã Dũng Tiến, tỉnh Phú Thọ) có tổng mức đầu tư là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Công trình và biện pháp thu gom xử lý nước thải Dự án Khu dân cư nông thôn mới xã Cuối Hạ, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình (nay là xã Dũng Tiến, tỉnh Phú Thọ) trong giai đoạn vận hành
Tại điểm b khoản 4.1.1 Mục 4 Các nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường của Dự án “Khu dân cư nông thôn mới xã Cuối Hạ (nay là xã Dũng Tiến)” tại xã Dũng Tiến, tỉnh Phú Thọ ban hành kèm theo Quyết định 1249/QĐ-UBND năm 2025 của UBND tỉnh Phú Thọ (trang 10) có nêu về các công trình và biện pháp thu gom xử lý nước thải Dự án Khu dân cư nông thôn mới xã Cuối Hạ, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình (nay là xã Dũng Tiến, tỉnh Phú Thọ) trong giai đoạn vận hành như sau:
- Nước thải sinh hoạt đen (từ hố xí, chậu tiểu) trong mỗi công trình thu gom về bể tự hoại 3 ngăn, nước thải sinh hoạt xám (nước thải thoát sàn, tắm, giặt, vệ sinh sàn…), cùng với nước thải từ các khu bếp sau khi tách rác sẽ được thu gom bằng hệ thống đường cống thoát nước thải bố trí dọc theo tuyến giao thông dẫn về Trạm xử lý nước thải 750 m3/ngày đêm (chia 2 mô-đun) xử lý đạt cột A của QCVN 14:2008/BTNMT trước khi đổ ra nguồn tiếp nhận là suối Ngầm Thượng phía Tây nam của dự án.
Nguồn nước chỉ phục vụ cho mục đích tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp của người dân tại địa phương. Toạ độ điểm xả thải (VN 2000, Kinh tuyến trục 106, Múi chiếu 30 ): X =2278395.0475; Y =452631.2030.
- Các bể phốt tự hoại 3 ngăn: Được xây dựng ngầm tại mỗi công trình bao gồm: Khu biệt thự: 225 bể, V=3 m3/bể, kích thước DxRxC = (2,3x1,9x2,22) m; Nhà liền kề thương mại: 384 bể, V=5 m3/bể, kích thước DxRxC = (3,82x1,9x2,35) m; nhà ở cao tầng: 123 bể, V= 6 m3/bể, kích thước DxRxC = (3,82x1,9x2,35) m; trường liên cấp và trường mầm non: 02 bể, V=15 m3/bể, kích thước DxRxC = (6,00x2,4x2,05) m.
- Quy trình xử lý: Nước thải sinh hoạt đen từ hố xí, chậu tiểu sau bể tự hoại 3 ngăn (kích thước các bể tự phù hợp với từng công trình nhà ở cụ thể tại mỗi khu); nước thải thoát sàn; nước thải từ các khu bếp → Hệ thống thu gom nước thải → Trạm xử lý nước thải tập trung có công suất 750 m3/ngày đêm → Đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột A, K=1,0) → Suối Ngầm Thượng.
- Trạm xử lý nước thải tập trung: Hoạt động theo công nghệ sinh học, công suất: 750 m3/ngày đêm, 02 mô-đun, mỗi mô đun có công suất 375 m3/ngày đêm, có quy trình công nghệ tương tự nhau như sau: Nước thải sau khi được xử lý sơ bộ tại mỗi công trình → Bể gom → Bể lắng cát, tách mỡ → Bể điều hòa → Bể thiếu khí → Bể hiếu khí → Bể lắng sinh học → Thiết bị lọc áp lực → Bể khử trùng → Bể chứa nước sau xử lý → Đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột A, K=1,0) → Suối Ngầm Thượng.
- Bùn thải từ quá trình xử lý nước thải (bùn thải từ bể lắng sinh học) → Bể nén bùn → Máy ép bùn → Bể chứa bùn → Hợp đồng với đơn vị vận chuyển xử lý theo quy định. Trạm xử lý nước thải tập trung có 02 hệ thống gom và xử lý mùi tương ứng với 02 mô đun, công suất của mỗi hệ thống là 3.000-6.000 m3/giờ.
Bảng thông số các bể của trạm xử lý nước thải tập trung của Dự án:


- Các thiết bị tại trạm xử lý nước thải tập trung bao gồm:
+ Thiết bị chung bao gồm:
- Song chắn rác và phễu thùng chứa rác: 01 hệ thống;
- Bơm nước thải từ bể gom Q=30-35 m3/h, H=6-8 m: 02 chiếc;
- Bơm bùn Q=9 m3/h, H=6 m: 03 chiếc;
- Bơm nước thải từ bể chứa nước thải sau xử lý Q=30-35 m3/h, H=6-8 m: 02 chiếc;
- Máy ép bùn băng tải với công suất motor truyền động 2,2 kW, 01 chiếc;
- Bồn hóa chất 500 lít: 01 chiếc; bơm định lượng hóa chất Q=260 lít/h: 02 chiếc;
- Bơm trục ngang Q=5 m3/h, H=10-15 m: 02 chiếc.
+ Thiết bị tại mỗi mô đun của trạm xử lý nước thải tập trung:
- Bơm hút cát tại bể lắng cát, bể tách mỡ Q=4-10 m3/h, H=5-8 m: 01 chiếc;
- Thiết bị hút váng dầu mỡ: 01 chiếc; bơm tại bể điều hòa Q=12 m3/h, H=8,2 m: 03 chiếc;
- Máy thổi khí Q=1,39 m3/phút, H=5,5 m: 02 chiếc;
- Máy thổi khí Q=1,78 m3/phút, H=5,5 m: 03 chiếc;
- Máy khuất chìm tại bể thiếu khí Q=1,43 m3/phút: 04 cái;
- Bơm định lượng hóa chất Q=260 lít/h: 06 chiếc;
- Bồn hóa chất 500 lít: 03 cái; giá thể sinh học, kích thước ØxL=1616 mm; thể tích 20 m3: 01 hệ thống;
- Bơm tại bể khử trùng Q=30-35 m3/h, H=6-8 m: 02 chiếc;
- Thiết bị lọc áp lực;
- Hệ thống xử lý mùi bằng than hoạt tính: Công suất 3.000-6.000 m3/h (quạt ly tâm công suất 2,2 kW: 02 chiếc).
