11:52 - 13/11/2025

Chi tiết quy hoạch sử dụng đất khu dịch vụ đô thị và dân cư Đông Bắc Ninh Hòa (Phân khu 16)

Quy hoạch sử dụng đất khu dịch vụ đô thị và dân cư Đông Bắc Ninh Hòa (Phân khu 16) theo Quyết định 1920/QĐ-UBND năm 2025

Mua bán Đất tại Khánh Hòa

Xem thêm Mua bán Đất tại Khánh Hòa

Nội dung chính

    Chi tiết quy hoạch sử dụng đất khu dịch vụ đô thị và dân cư Đông Bắc Ninh Hòa (Phân khu 16)

    Khu dịch vụ đô thị và dân cư Đông Bắc Ninh Hòa được quy hoạch là toàn bộ diện tích Phân khu 16 thuộc Khu kinh tế Vân Phong tại Khánh Hòa. Quy mô khoảng 2.827 ha.

    Theo Quyết định 1920/QĐ-UBND năm 2025 về phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng (tỷ lệ 1/2000) Khu dịch vụ đô thị và dân cư Đông Bắc Ninh Hòa (Phân khu 16) thị xã Ninh Hòa thì:

    Chi tiết quy hoạch sử dụng đất khu dịch vụ đô thị và dân cư Đông Bắc Ninh Hòa (Phân khu 16) dưới đây:

    (1) Đất nhóm nhà ở đô thị: (Bao gồm: Nhóm nhà ở hiện trạng đô thị, nhóm nhà ở mới đô thị) với các chỉ tiêu cơ bản về quy hoạch xây dựng: Mật độ xây dựng gộp tối đa 60%, tầng cao xây dựng tối đa 06 tầng; Hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.

    (2) Đất làng xóm, dân cư nông thôn: Bao gồm khu vực làng xóm, dân cư nông thôn với các chỉ tiêu cơ bản về quy hoạch xây dựng: Mật độ xây dựng gộp tối đa 60%, tầng cao xây dựng tối đa 6 tầng; Hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.

    Lưu ý: Chỉ tiêu cho từng lô đất (gồm đất nhóm nhà ở đô thị và đất làng xóm, dân cư nông thôn) sẽ được xác định cụ thể tại đồ án Quy hoạch chi tiết và quy định quản lý ban hành kèm theo Quyết định 1920/QĐ-UBND năm 2025.

    (3) Đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ: Bao gồm chức năng nhóm nhà ở và chức năng dịch vụ hỗn hợp, dịch vụ công cộng; mật độ xây dựng gộp tối đa 60%, tầng cao xây dựng tối đa 30 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng; chỉ tiêu cho từng lô đất sẽ được xác định cụ thể tại đồ án Quy hoạch chi tiết.

    Bố trí quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội, tái định cư trong các khu vực nhóm nhà ở đảm bảo phù hợp với các quy định liên quan về phát triển và quản lý nhà ở xã hội tại Nghị định 11/2013/NĐ-CP; Nghị định 100/2024/NĐ-CP; Chỉ tiêu cho từng lô đất sẽ được xác định cụ thể tại đồ án quy hoạch chi tiết.

    (4) Đất cơ quan, trụ sở: Bao gồm trụ sở các cơ quan hành chính nhà nước, mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tầng cao tối đa 07 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.

    (5) Đất y tế: Là bệnh viện, trạm y tế và trung tâm y tế, mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tầng cao tối đa 05 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.

    (6) Đất giáo dục: Là các công trình trường THPT, THCS, tiểu học, mầm non, mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tầng cao tối đa 05 tầng (riêng trường mầm non cao tối đa 03 tầng), hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng. Trường hợp cần thiết có thể bố trí công trình giáo dục trong đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ.

    (7) Đất văn hoá: Là các trung tâm văn hóa phục vụ đô thị, đơn vị ở. Mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tầng cao tối đa 05 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.

    (8) Đất thể dục thể thao: Bao gồm khu liên hợp thể dục thể thao cấp đô thị và các trung tâm thể dục thể thao phục vụ cấp đơn vị ở, mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tầng cao tối đa 05 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.

    (9) Đất cây xanh sử dụng công cộng: Là các khu vực công viên, vườn hoa phục vụ cấp đô thị và đơn vị ở, mật độ xây dựng tối đa 5%, tầng cao tối đa 01 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.

    (10) Đất khu dịch vụ: Là đất sử dụng xây dựng công trình công cộng, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh,... mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tầng cao tối đa 22 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.

    (11) Đất trung tâm đào tạo, nghiên cứu: Là đất xây dựng các công trình trung tâm đào tạo, nghiên cứu, được quy hoạch với tầng cao xây dựng tối đa 07 tầng, mật độ xây dựng tối đa không quá 40%, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.

    (12) Đất di tích, tôn giáo: Gồm các công trình chùa, nhà thờ, đền, đình... đảm bảo tuân thủ theo các chỉ tiêu cơ bản về quy hoạch xây dựng và Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng; đồng thời thực hiện theo quy định riêng của ngành liên quan và sẽ được cụ thể ở đồ án Quy hoạch chi tiết.

    (13) Đất an ninh: Đối với các công trình nhà làm việc, trụ sở cơ quan an ninh, quốc phòng đảm bảo các chỉ tiêu cơ bản về quy hoạch xây dựng, mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tầng cao tối đa 07 tầng; đồng thời thực hiện theo quy định riêng của ngành liên quan và sẽ được cụ thể ở đồ án Quy hoạch chi tiết.

    (14) Đất bãi đỗ xe: Là các bãi đỗ xe công cộng phục vụ cấp đơn vị ở, mật độ xây dựng gộp tối đa 60%, tầng cao tối đa 02 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng. Chỉ tiêu cho từng lô đất sẽ được xác định cụ thể tại đồ án Quy hoạch chi tiết.

    (15) Đất nghĩa trang: Đảm bảo tuân thủ theo các chỉ tiêu cơ bản về quy hoạch xây dựng và Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD.

    (16) Đất hạ tầng kỹ thuật khác: Là các công trình phục vụ chức năng hạ tầng kỹ thuật đô thị, có mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tầng cao xây dựng tối đa 03 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.

    (17) Đất làm muối: Là khu vực ruộng muối hiện trạng của người dân, cần tuân thủ quy định quản lý, quy định pháp luật nhằm bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và nhân tạo, đảm bảo môi trường sinh thái.

    (18) Đất sản xuất nông nghiệp: Là khu vực sản xuất nông nghiệp của người dân, tuân thủ theo quy định quản lý, quy định pháp luật nhằm bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và nhân tạo, đảm bảo môi trường sinh thái.

    Chi tiết quy hoạch sử dụng đất khu dịch vụ đô thị và dân cư Đông Bắc Ninh Hòa (Phân khu 16)

    Chi tiết quy hoạch sử dụng đất khu dịch vụ đô thị và dân cư Đông Bắc Ninh Hòa (Phân khu 16) (Hình từ internet)

    Quy hoạch chi tiết khu dịch vụ đô thị và dân cư Đông Bắc Ninh Hòa bao gồm các nội dung chủ yếu gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 26 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định như sau:

    - Xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với phạm vi lập quy hoạch;

    - Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị và quy định về các công trình cần bảo tồn;

    - Bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở, nhà ở xã hội (nếu có);

    - Bố trí công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm (nếu có);

    -Quy định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng lô đất;

    - Giải pháp về bảo vệ môi trường.

    Yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quy hoạch đô thị và nông thôn ra sao?

    Yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy định tại Điều 9 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 như sau:

    - Yêu cầu về bảo vệ môi trường là một nội dung của quy hoạch đô thị và nông thôn.

    - Yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các nội dung sau đây:

    + Đánh giá hiện trạng môi trường đô thị, nông thôn và khu chức năng về điều kiện khí tượng thủy văn, chất lượng nước, không khí, hệ sinh thái, địa chất, xói mòn đất; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn; khai thác và sử dụng tài nguyên, thay đổi khí hậu;

    + Dự báo các nguồn gây ô nhiễm, diễn biến môi trường trong quá trình tổ chức lập và thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn;

    + Đề ra các giải pháp về bảo vệ môi trường.

    Lê Nhung Huyền
    Từ khóa
    Khu dịch vụ đô thị và dân cư Đông Bắc Ninh Hòa Quy hoạch sử dụng đất khu dịch vụ đô thị và dân cư Đông Bắc Ninh Hòa Đông Bắc Ninh Hòa Khu dịch vụ đô thị và dân cư Phân khu 16 thuộc Khu Kinh tế Vân Phong Quy hoạch đô thị
    1