Xã Nam Cam Ranh gồm những phường xã cũ nào hình thành?
Mua bán Đất tại Khánh Hòa
Nội dung chính
Xã Nam Cam Ranh gồm những phường xã cũ nào hình thành?
Xã Nam Cam Ranh là một đơn vị hành chính mới được thành lập theo Nghị quyết 1667/NQ-UBTVQH15 năm 2025 ngày 16 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1667/NQ-UBTVQH15 năm 2025 quy định:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Khánh Hòa
Trên cơ sở Đề án số 354/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Khánh Hòa(mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Khánh Hòa như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cam Lập, Cam Bình, Cam Thịnh Đông và Cam Thịnh Tây thành xã mới có tên gọi là xã Nam Cam Ranh.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ninh An, Ninh Sơn và Ninh Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Ninh Hòa.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ninh Xuân, Ninh Quang và Ninh Bình thành xã mới có tên gọi là xã Tân Định.
[...]
Theo đó, Xã Nam Cam Ranh được hình thành trên cơ sở sáp nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của 4 xã trước đây gồm: Cam Lập, Cam Bình, Cam Thịnh Đông và Cam Thịnh Tây.
Trụ sở chính của Ủy ban nhân dân xã Nam Cam Ranh mới được đặt tại địa điểm trụ sở cũ của xã Cam Thịnh Đông, thuộc thôn Hòa Sơn. Xã Nam Cam Ranh có diện tích tự nhiên là 92,6 km² với dân số ước tính là 23.525 người.

Xã Nam Cam Ranh gồm những phường xã cũ nào hình thành? (Hình từ internet)
Danh sách 65 xã phường của tỉnh Khánh Hòa sau sáp nhập từ 01/7/2025
Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 1667/NQ-UBTVQH15 năm 2025 quy định thì sau sáp nhập, tỉnh Khánh Hòa mới (sáp nhập từ tỉnh Khánh Hòa và tỉnh Ninh Thuận) có 65 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 48 xã, 16 phường và 01 đặc khu. Cụ thể:
STT | Xã, phường, thị trấn cũ | Xã, phường, đặc khu sau sáp nhập |
1 | xã Cam Lập, Cam Bình, Cam Thịnh Đông và Cam Thịnh Tây | xã Nam Cam Ranh |
2 | xã Ninh An, Ninh Sơn và Ninh Thọ | xã Bắc Ninh Hòa |
3 | xã Ninh Xuân, Ninh Quang và Ninh Bình | xã Tân Định |
4 | xã Ninh Lộc, Ninh Ích, Ninh Hưng và Ninh Tân | xã Nam Ninh Hòa |
5 | xã Ninh Tây và xã Ninh Sim | xã Tây Ninh Hòa |
6 | xã Ninh Thượng, Ninh Trung và Ninh Thân | xã Hòa Trí |
7 | xã Vạn Thạnh, Vạn Thọ và Đại Lãnh | xã Đại Lãnh |
8 | xã Vạn Khánh, Vạn Long và Vạn Phước | xã Tu Bông |
9 | xã Vạn Bình và xã Vạn Thắng | xã Vạn Thắng |
10 | thị trấn Vạn Giã, xã Vạn Phú và xã Vạn Lương | xã Vạn Ninh |
11 | xã Xuân Sơn và xã Vạn Hưng | xã Vạn Hưng |
12 | thị trấn Diên Khánh, xã Diên An và xã Diên Toàn | xã Diên Khánh |
13 | xã Diên Thạnh, Diên Lạc và Diên Hòa | xã Diên Lạc |
14 | xã Diên Sơn, Diên Phú và Diên Điền | xã Diên Điền |
15 | xã Xuân Đồng và xã Diên Lâm | xã Diên Lâm |
16 | xã Diên Tân, Diên Phước và Diên Thọ | xã Diên Thọ |
17 | xã Suối Tiên, Bình Lộc và Suối Hiệp | xã Suối Hiệp |
18 | thị trấn Cam Đức, các xã Cam Hải Đông, Cam Hải Tây, Cam Thành Bắc và một phần các xã Cam Hiệp Bắc, Cam Hiệp Nam, Cam Hòa, Cam Tân, Cam An Bắc, Cam An Nam, Suối Tân | xã Cam Lâm |
19 | xã Suối Cát và một phần của các xã Cam Hòa, Cam Tân, Suối Tân | xã Suối Dầu. |
20 | xã Sơn Tân, phần còn lại của xã Cam Hiệp Bắc và xã Cam Hiệp Nam và phần còn lại của các xã Cam Hòa, Cam Tân, Suối Tân | xã Cam Hiệp |
21 | xã Cam Phước Tây và phần còn lại của xãCam An Bắc, xã Cam An Nam | xã Cam An |
22 | xã Khánh Bình và xã Khánh Đông | xã Bắc Khánh Vĩnh |
23 | xã Khánh Trung và xã Khánh Hiệp | xã Trung Khánh Vĩnh |
24 | xã Giang Ly, Khánh Thượng và Khánh Nam | xã Tây Khánh Vĩnh |
25 | xã Cầu Bà, Khánh Thành, Liên Sang và Sơn Thái | xã Nam Khánh Vĩnh |
26 | thị trấn Khánh Vĩnh, xã Sông Cầu và xã Khánh Phú | xã Khánh Vĩnh |
27 | thị trấn Tô Hạp, xã Sơn Hiệp và xã Sơn Bình | xã Khánh Sơn |
28 | xã Sơn Lâm và xã Thành Sơn | xã Tây Khánh Sơn |
29 | xã Sơn Trung, Ba Cụm Bắc và Ba Cụm Nam | xã Đông Khánh Sơn |
30 | thị trấn Phước Dân, xã Phước Thuận và xã Phước Hải | xã Ninh Phước |
31 | xã Phước Thái và xã Phước Hữu | xã Phước Hữu |
32 | xã Phước Vinh, Phước Sơn và Phước Hậu | xã Phước Hậu |
33 | xã Phước Nam, Phước Ninh và Phước Minh | xã Thuận Nam |
34 | xã Phước Diêm và xã Cà Ná | xã Cà Ná |
35 | xã Nhị Hà và xã Phước Hà | xã Phước Hà |
36 | xã An Hải, xã Phước Dinh và một phần phường Đông Hải | xã Phước Dinh |
37 | xã Phương Hải, Tri Hải và Bắc Sơn | xã Ninh Hải |
38 | xã Hộ Hải, Tân Hải và Xuân Hải | xã Xuân Hải |
39 | xã Nhơn Hải, Thanh Hải và Vĩnh Hải | xã Vĩnh Hải |
40 | xã Bắc Phong, Phước Kháng và Lợi Hải | xã Thuận Bắc |
41 | xã Phước Chiến và xã Công Hải | xã Công Hải |
42 | thị trấn Tân Sơn và xã Quảng Sơn | xã Ninh Sơn |
43 | xã Lương Sơn và xã Lâm Sơn | xã Lâm Sơn |
44 | xã Ma Nới và xã Hòa Sơn | xã Anh Dũng |
45 | xã Phước Trung và xã Mỹ Sơn | xã Mỹ Sơn |
46 | xã Phước Đại và xã Phước Thành | xã Bác Ái Đông |
47 | xã Phước Tiến, Phước Thắng và Phước Chính | xã Bác Ái |
48 | xã Phước Hòa, Phước Tân và Phước Bình | xã Bác Ái Tây |
49 | phường Vạn Thạnh, Lộc Thọ, Vĩnh Nguyên, Tân Tiến và Phước Hòa | phường Nha Trang |
50 | phường Vĩnh Hòa, Vĩnh Hải, Vĩnh Phước, Vĩnh Thọ, xã Vĩnh Lương và xã Vĩnh Phương | phường Bắc Nha Trang |
51 | phường Ngọc Hiệp, phường Phương Sài và các xã Vĩnh Ngọc, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Trung | phường Tây Nha Trang |
52 | phường Phước Hải, Phước Long, Vĩnh Trường, xã Vĩnh Thái và xã Phước Đồng | phường Nam Nha Trang |
53 | phường Cam Nghĩa, phườngCam Phúc Bắc và xã Cam Thành Nam | phường Bắc Cam Ranh |
54 | phường Cam Phú, Cam Lộc và Cam Phúc Nam | phường Cam Ranh |
55 | phường Cam Thuận, Cam Lợi và Cam Linh | phường Cam Linh |
56 | phường Ba Ngòi và xã Cam Phước Đông | phường Ba Ngòi |
57 | phường Ninh Hiệp, phường Ninh Đa, xã Ninh Đông và xã Ninh Phụng | phường Ninh Hòa |
58 | phường Ninh Diêm, Ninh Hải, Ninh Thủy và xã Ninh Phước | phường Đông Ninh Hòa |
59 | phường Ninh Giang, phường Ninh Hà và xã Ninh Phú | phường Hòa Thắng |
60 | phường Kinh Dinh, Phủ Hà, Đài Sơn và Đạo Long | phường Phan Rang |
61 | phường Mỹ Bình, Mỹ Đông, Mỹ Hải và phần còn lại của phường Đông Hải | phường Đông Hải |
62 | phường Văn Hải và thị trấn Khánh Hải | phường Ninh Chử |
63 | phường Phước Mỹ, phường Bảo An và xã Thành Hải | phường Bảo An |
64 | phường Đô Vinh và xã Nhơn Sơn | phường Đô Vinh |
65 | thị trấn Trường Sa, xã Song Tử Tây và xã Sinh Tồn | đặc khu Trường Sa |
*Trên đây là danh sách 65 xã phường của tỉnh Khánh Hòa sau sáp nhập từ 01/7/2025
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương là gì?
Căn cứ tại Điều 4 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định về nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương như sau:
- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã hội bằng pháp luật; thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ. Hội đồng nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số. Ủy ban nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số; đồng thời đề cao thẩm quyền và trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
- Tổ chức chính quyền địa phương tỉnh gọn, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản trị địa phương chuyên nghiệp, hiện đại, thực hiện hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương, bảo đảm trách nhiệm giải trình gắn với cơ chế kiểm soát quyền lực.
- Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; xây dựng chính quyền địa phương gần Nhân dân, phục vụ Nhân dân, phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, chịu sự kiểm tra, giám sát của Nhân dân; thực hiện đầy đủ cơ chế phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương.
- Bảo đảm nền hành chính minh bạch, thống nhất, thông suốt, liên tục.
- Những công việc thuộc thẩm quyền của chính quyền địa phương phải do chính quyền địa phương quyết định và tổ chức thực hiện; phát huy vai trò tự chủ và tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương.
- Phân định rõ thẩm quyền giữa cơ quan nhà nước ở trung ương và chính quyền địa phương; giữa chính quyền địa phương cấp tỉnh và chính quyền địa phương cấp xã.
