Địa chỉ Tòa án nhân dân khu vực 2 Hà Nội (quận Đống Đa, Thanh Xuân cũ) nằm ở đâu sau sáp nhập?

Theo Quyết định 114/QĐ-TANDTC năm 2025 thì sau sáp nhập tỉnh, Tòa án nhân dân khu vực 2 Hà Nội (quận Đống Đa, Thanh Xuân cũ) có địa chỉ nằm ở đâu?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Nội dung chính

    Địa chỉ Tòa án nhân dân khu vực 2 Hà Nội (quận Đống Đa, Thanh Xuân cũ) nằm ở đâu sau sáp nhập?

    Theo Điều 1 Quyết định 114/QĐ-TANDTC năm 2025, TAND tối cao đã ban hành danh sách địa điểm đặt trụ sở chính của 34 Tòa án nhân dân cấp tinh và 355 Tòa án nhân dân khu vực được thành lập theo Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân khu vực; quy định phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân khu vực;

    Căn cứ vào danh sách địa điểm đặt trụ sở chính của 34 Tòa án nhân dân cấp tinh và 355 Tòa án nhân dân khu vực được thành lập tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 114/QĐ-TANDTC năm 2025 thì địa chỉ Tòa án nhân dân khu vực 2 Hà Nội (quận Đống Đa, Thanh Xuân cũ) sau sáp nhập nằm ở số 30 Huỳnh Thúc Kháng, phường Láng, thành phố Hà Nội.

    Địa chỉ Tòa án nhân dân khu vực 2 Hà Nội (quận Đống Đa, Thanh Xuân cũ) nằm ở đâu sau sáp nhập?

    Địa chỉ Tòa án nhân dân khu vực 2 Hà Nội (quận Đống Đa, Thanh Xuân cũ) nằm ở đâu sau sáp nhập? (Hình từ Internet)

    Phạm vi quản lý của Tòa án nhân dân khu vực 2 Hà Nội (quận Đống Đa, Thanh Xuân cũ) sau sáp nhập như thế nào?

    Theo Điều 4 Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15 thì phạm vi quản lý của Tòa án nhân dân khu vực 2 Hà Nội (quận Đống Đa, Thanh Xuân cũ) được quy định chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15, cụ thể:

        TTTên của Tòa án nhân dân khu vực Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực Tòa án nhân dân khu vực kế thừa quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các Tòa án nhân dân cấp huyện sau đây
    12. Tòa án nhân dân khu vực tại thành phố Hà Nội (12 đơn vị)
    125 Tòa án nhân dân khu vực 1 - Hà Nội Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Hoàn Kiếm, Cửa Nam, Ba Đình, Ngọc Hà, Giảng Võ, Hồng Hà, Tây Hồ, Phú Thượng. Ba Đình, Tây Hồ, Hoàn Kiếm
    126 Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hà Nội Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Đống Đa, Kim Liên, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Láng, Ô Chợ Dừa, Thanh Xuân, Khương Đình, Phương Liệt. Đống Đa, Thanh Xuân
    127 Tòa án nhân dân khu vực 3 - Hà Nội Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Hai Bà Trưng, Vĩnh Tuy, Bạch Mai, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Vĩnh Hưng, Tương Mai, Định Công, Hoàng Liệt, Yên Sở. Hai Bà Trưng, Hoàng Mai
    128 Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hà Nội Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Cầu Giấy, Nghĩa Đô, Yên Hòa, Tây Tựu, Phú Diễn, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Thượng Cát, Từ Liêm, Xuân Phương, Tây Mỗ, Đại Mỗ. Cầu Giấy, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm
    ............

    Như vậy, sau sáp nhập, phạm vi quản lý của Tòa án nhân dân khu vực 2 Hà Nội (quận Đống Đa, Thanh Xuân cũ) sẽ bao gồm 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Đống Đa, Kim Liên, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Láng, Ô Chợ Dừa, Thanh Xuân, Khương Đình, Phương Liệt.

    Tòa án nhân dân khu vực 2 Hà Nội (quận Đống Đa, Thanh Xuân cũ) có những quyền hạn nào?

    Căn cứ Điều 59 Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2024 (được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân sửa đổi 2025) thì Tòa án nhân dân khu vực 2 Hà Nội (quận Đống Đa, Thanh Xuân cũ) có những quyền hạn sau:

    (1) Sơ thẩm vụ án, vụ việc theo quy định của luật.

    (2) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các điểm b, c, d, đ và g khoản 2 Điều 3 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024, cụ thể:

    - Giải quyết, xét xử vi phạm hành chính theo quy định của luật;

    - Quyết định những vấn đề liên quan đến quyền con người, quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của luật;

    - Phát hiện, kiến nghị về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản quy phạm pháp luật trong xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc theo quy định của luật;

    - Giải thích áp dụng pháp luật trong xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc;

    - Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về thi hành án theo quy định của luật;

    (3) Kiến nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh xem xét, kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án nhân dân khu vực, Tòa án nhân dân cấp tỉnh đã có hiệu lực pháp luật theo quy định của luật.

    (4) Thực hiện việc tổng kết thực tiễn xét xử; đề xuất án lệ.

    (5) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    1