Đề xuất nước ngọt chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như thế nào?
Nội dung chính
Đề xuất nước ngọt chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Tại khoản 1 Điều 2 Dự thảo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt (sửa đổi) trình Quốc hội cho ý kiến tại kỳ họp thứ 9 quy định đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc việt như sau:
Điều 2. Đối tượng chịu thuế
1. Hàng hóa:
..
l) Nước giải khát theo Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) có hàm lượng đường trên 5g/100ml.
Hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này là sản phẩm hoàn chỉnh, không bao gồm linh kiện để lắp ráp các hàng hóa này.
Như vậy, đề xuất nước ngọt có hàm lượng đường trên 5g/100ml chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Theo Mục 3.1 TCVN 12828:2019 về nước giải khát có giải thích nước giải khát như sau:
3.1 Nước giải khát (water-based beverages)
Sản phẩm pha sẵn để uống với mục đích giải khát, được chế biến từ nước, có thể chứa đường, phụ gia thực phẩm, hương liệu, có thể bổ sung các thành phần nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên, vitamin và khoáng chất, có ga hoặc không có ga.
Bên cạnh đó, từ Mục 3.2 đến Mục 3.8 TCVN 12828:2019 về nước giải khát có quy định các loại nước giải khát như sau:
3.2 Nước giải khát có ga (carbonated water-based beverages)
Nước giải khát (3.1) được bổ sung khí cacbonic (cacbon dioxit).
3.3 Nước uống tăng lực (energy beverages/ energy drinks)
Nước giải khát (3.1) được bổ sung các thành phần dinh dưỡng thích hợp và/hoặc các thành phần đặc thù khác cung cấp năng lượng hoặc tăng cường tốc độ giải phóng hoặc hấp thu năng lượng.
3.4 Nước uống điện giải (electrolyte beverages/ electrolyte drinks)
Nước giải khát (3.1) được bổ sung các khoáng chất thiết yếu (chất điện giải).
3.5 Nước uống thể thao (sport beverages/ sport drinks)
Nước giải khát (3.1) được bổ sung các chất dinh dưỡng và thích hợp với nhu cầu sinh học của những người tham gia các hoạt động thể chất.
3.6 Nước giải khát có chứa chè (tea beverages)
Nước giải khát (3.1) có chứa bột chè/trà (Camellia sinensis (L). Kuntze), chè hòa tan, chất chiết từ chè hoặc dịch cô đặc của chất chiết từ chè.
3.7 Nước giải khát có chứa cà phê (coffee beverages)
Nước giải khát (3.1) có chứa cà phê bột, cà phê hòa tan, chất chiết từ cà phê hoặc dịch cô đặc của chất chiết từ cà phê.
3.8 Nước giải khát có chứa nước trái cây (fruit beverages)
Nước giải khát (3.1) có chứa nước trái cây hoặc nước trái cây cô đặc với hàm lượng nước trái cây hoặc nước trái cây cô đặc hoàn nguyên tối thiểu 5,0 % (thể tích).
Theo đó, nước giải khát bao gồm nước giải khát có ga, nước uống tăng lực, nước uống điện giải, nước uống thể thao, nước giải khát có chứa chè, nước giải khát có chứa cà phê và nước giải khát có chứa nước trái cây. Vì vậy, nước ngọt cũng là nước giải khát.
Đề xuất nước ngọt chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như thế nào? (Hình từ Internet)
Đề xuất nước ngọt chịu thuế tiêu thụ đặc biệt với thuế suất bao nhiêu?
Theo Điều 8 Dự thảo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt (sửa đổi) trình Quốc hội cho ý kiến tại kỳ họp thứ 9 quy định về biểu thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:
STT | Hàng hóa, dịch vụ | Thuế suất/Mức thuế tuyệt đối | |
Thuế suất (%) | Mức thuế tuyệt đối | ||
I | Hàng hóa |
|
|
1 | Thuốc lá |
|
|
| a) Thuốc lá điếu | 75 | - Từ 01/01/2027: 2.000 đồng/bao - Từ 01/01/2028: 4.000 đồng/bao - Từ 01/01/2029: 6.000 đồng/bao - Từ 01/01/2030: 8.000 đồng/bao - Từ 01/01/2031: 10.000 đồng/bao |
| b) Xì gà | 75 | - Từ 01/01/2027: 20.000 đồng/điếu - Từ 01/01/2028: 40.000 đồng/điếu - Từ 01/01/2029: 60.000 đồng/điếu - Từ 01/01/2030: 80.000 đồng/điếu - Từ 01/01/2031: 100.000 đồng/điếu |
| c) Thuốc lá sợi, thuốc lào hoặc các dạng khác | 75 | - Từ 01/01/2027: 20.000 đồng/100g hoặc 100ml - Từ 01/01/2028: 40.000 đồng/100g hoặc 100ml - Từ 01/01/2029: 60.000 đồng/100g hoặc 100ml - Từ 01/01/2030: 80.000 đồng/100g hoặc 100ml - Từ 01/01/2031: 100.000 đồng/100g hoặc 100ml |
2 | Rượu |
|
|
... | ... | ... | ... |
3 | Bia | - Từ 01/01/2026: 65 - Từ 01/01/2027: 70 - Từ 01/01/2028: 75 - Từ 01/01/2029: 80 - Từ 01/01/2030: 85 - Từ 01/01/2031: 90 |
|
... | ... | ... | ... |
10 | Bài lá | 40 |
|
11 | Vàng mã, hàng mã | 70 |
|
12 | Nước giải khát theo Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) có hàm lượng đường trên 5g/100ml | - Từ 01/01/2027: 8 - Từ 01/01/2028: 10 |
|
II | Dịch vụ |
|
|
... | ... | ... | ... |
Như vậy, theo đề xuất nước ngọt chịu thuế tiêu thụ đặc biệt với mức thuế suất như sau:
- Từ 01/01/2027: 8%
- Từ 01/01/2028: 10%