Danh sách 22 công trình thủy điện xây dựng trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên từ 28/7/2025

Danh sách 22 công trình thủy điện xây dựng trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên từ 28/7/2025 được nêu chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2171/QĐ-BCT ngày 28/7/2025.

Nội dung chính

    Công bố danh mục công trình thủy điện xây dựng trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên từ 28/7/2025

    Ngày 28/7/2025, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quyết định 2171/QĐ-BCT về việc ban hành danh mục các công trình thủy điện thuộc loại công trình thủy điện quan trọng đặc biệt và danh mục công trình thủy điện lớn, vừa, nhỏ trên địa bàn hai tỉnh trở lên.

    Theo đó, ban hành kèm theo Quyết định 2171/QĐ-BCT 2025 là danh mục công trình thủy điện thuộc loại công trình thủy điện quan trọng đặc biệt và danh mục công trình thủy điện lớn, vừa, nhỏ trên địa bàn hai tỉnh trở lên.

    Lưu ý: Quyết định 2171/QĐ-BCT 2025 có hiệu lực kể từ ngày 28/7/2025.

    Quyết định 2171/QĐ-BCT 2025 thay thế các Quyết định 470/QĐ-TTg năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định 472A/QĐ-BCT năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương; Quyết định 78/QĐ-BCT năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

    Danh sách 22 công trình thủy điện xây dựng trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên từ 28/7/2025

    Danh sách 22 công trình thủy điện xây dựng trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên từ 28/7/2025 (Hình từ Internet)

    Danh sách 22 công trình thủy điện xây dựng trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên từ 28/7/2025

    Theo Phụ lục II kèm theo Quyết định 2171/QĐ-BCT 2025 có nêu 22 công trình thủy điện xây dựng trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên từ 28/7/2025 như sau:

    TT

    Tên công trình thủy điện

    Nơi xây dựng

    I

    Danh mục công trình thủy điện lớn

    1

    Bắc Mê

    Hai tỉnh Tuyên Quang, Cao Bằng

    2

    Thác Bà 2

    Hai tỉnh Tuyên Quang, Lào Cai

    3

    Bảo Lâm 3

    Hai tỉnh Cao Bằng, Tuyên Quang

    4

    Pa Ke

    Hai tỉnh Lào Cai, Tuyên Quang

    5

    Trung Sơn

    Hai tỉnh Thanh Hóa, Sơn La

    6

    Hố Hô

    Hai tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Trị

    7

    Sê San 3

    Hai tỉnh Quảng Ngãi, Gia Lai

    8

    Sê San 3A

    Hai tỉnh Quảng Ngãi, Gia Lai

    9

    Sê San 4

    Hai tỉnh Quảng Ngãi, Gia Lai

    10

    Sê San 4A

    Hai tỉnh Quảng Ngãi, Gia Lai

    11

    Sông Ba Hạ

    Hai tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk

    12

    Krông Nô 2

    Hai tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng

    13

    Krông Nô 3

    Hai tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng

    14

    Buôn Tua Srah

    Hai tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng

    15

    Buôn Kuốp

    Hai tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng

    16

    Srêpôk 3

    Hai tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng

    17

    Srêpôk 4

    Hai tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng

    18

    Hòa Phú

    Hai tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng

    19

    Chư Pông Krông

    Hai tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng

    20

    Đắk Kar

    Hai tỉnh Lâm Đồng, Đồng Nai

    21

    Đa Nhim

    Hai tỉnh Lâm Đồng, Khánh Hòa

    II

    Danh mục công trình thủy điện vừa

    1

    Đrây Hlinh

    Hai tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng

    III

    Danh mục công trình thủy điện nhỏ: Không có

    Các loại công trình thủy điện hiện nay

    Theo Điều 30 Nghị định 62/2025/NĐ-CP quy định công trình thủy điện được phân loại để phục vụ công tác quản lý, vận hành bảo đảm an toàn công trình như sau:

    (1) Công trình thủy điện quan trọng đặc biệt thuộc một trong các trường hợp sau:

    - Đập có chiều cao từ 100 m trở lên hoặc công trình có hồ chứa quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 30 Nghị định 62/2025/NĐ-CP;

    - Hồ chứa thủy điện có dung tích toàn bộ từ 1.000.000.000 m3 trở lên;

    - Hồ chứa thủy điện có dung tích từ 500.000.000 m3 đến dưới 1.000.000.000 m3 mà vùng hạ du đập là thành phố, thị xã, khu công nghiệp, công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia;

    - Nhà máy thủy điện có công suất lắp máy trên 1000 MW.

    (2) Công trình thủy điện lớn thuộc một trong các trường hợp sau:

    - Đập có chiều cao từ 15 m đến dưới 100 m hoặc công trình có hồ chứa nước quy định tại điểm c khoản 2 Điều 30 Nghị định 62/2025/NĐ-CP;

    - Đập có chiều cao từ 10 m đến dưới 15 m và chiều dài đập từ 500 m trở lên hoặc đập có chiều cao từ 10 m đến dưới 15 m và có lưu lượng tràn xả lũ thiết kế trên 2.000 m3/s;

    - Hồ chứa thủy điện có dung tích toàn bộ từ 3.000.000 m3 đến dưới 1.000.000.000 m3, trừ hồ chứa quy định tại điểm c khoản 1 Điều 30 Nghị định 62/2025/NĐ-CP;

    - Nhà máy thủy điện có công suất lắp máy từ trên 50 MW đến 1000 MW.

    (3) Công trình thủy điện vừa thuộc một trong các trường hợp sau:

    - Đập có chiều cao từ 10 m đến dưới 15 m hoặc đập của hồ chứa thủy điện quy định tại điểm b khoản này, trừ đập quy định tại điểm b khoản 2 Điều 30 Nghị định 62/2025/NĐ-CP;

    - Hồ chứa thủy điện có dung tích toàn bộ từ 500.000 m3 đến dưới 3.000.000 m3;

    - Nhà máy thủy điện có công suất lắp máy từ trên 30 MW đến 50 MW.

    (4) Công trình thủy điện nhỏ thuộc một trong các trường hợp sau

    - Đập có chiều cao từ 5 m đến dưới 10 m;

    - Hồ chứa thủy điện có dung tích toàn bộ từ 50.000 m3 đến dưới 500.000 m3;

    - Nhà máy thủy điện có công suất lắp máy từ 30 MW trở xuống.

     Công trình thủy điện nhỏ thuộc một trong các trường hợp sau

    - Đập có chiều cao từ 5 m đến dưới 10 m;

    - Hồ chứa thủy điện có dung tích toàn bộ từ 50.000 m3 đến dưới 500.000 m3;

    - Nhà máy thủy điện có công suất lắp máy từ 30 MW trở xuống.

    saved-content
    unsaved-content
    1