Danh sách 19 công trình thủy điện quan trọng đặc biệt từ 28/7/2025
Nội dung chính
Công bố danh mục công trình thủy điện quan trọng đặc biệt từ 28/7/2025
Ngày 28/7/2025, Bộ công thương ban hành Quyết định 2171/QĐ-BCT về việc ban hành danh mục các công trình thủy điện thuộc loại công trình thủy điện quan trọng đặc biệt và danh mục công trình thủy điện lớn, vừa, nhỏ trên địa bàn hai tỉnh trở lên.
Theo đó, ban hành kèm theo Quyết định 2171/QĐ-BCT 2025 là danh mục công trình thủy điện thuộc loại công trình thủy điện quan trọng đặc biệt và danh mục công trình thủy điện lớn, vừa, nhỏ trên địa bàn hai tỉnh trở lên.
Lưu ý: Quyết định 2171/QĐ-BCT 2025 có hiệu lực kể từ ngày 28/7/2025.
Quyết định 2171/QĐ-BCT 2025 thay thế các Quyết định 470/QĐ-TTg năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định 472A/QĐ-BCT năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương; Quyết định 78/QĐ-BCT năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Danh sách 19 công trình thủy điện quan trọng đặc biệt từ 28/7/2025 (Hình từ Internet)
Danh sách 19 công trình thủy điện quan trọng đặc biệt từ 28/7/2025
Cụ thể, tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 2171/QĐ-BCT 2025 có nêu 19 công trình thủy điện quan trọng đặc biệt như sau:
STT | Tên công trình thủy điện | Nơi xây dựng |
1 | Lai Châu | Tỉnh Lai Châu |
2 | Huội Quảng | Tỉnh Lai Châu |
3 | Bản Chát | Tỉnh Lai Châu |
4 | Sơn La | Tỉnh Sơn La |
5 | Nậm Chiến | Tỉnh Sơn La |
6 | Thác Bà | Tỉnh Lào Cai |
7 | Tuyên Quang | Tỉnh Tuyên Quang |
8 | Hòa Bình | Tỉnh Phú Thọ |
9 | Bản Vẽ | Tỉnh Nghệ An |
10 | Hương Điền | Thành phố Huế |
11 | Sông Tranh 2 | Thành phố Đà Nẵng |
12 | Sông Bung 4 | Thành phố Đà Nẵng |
13 | Plei Krông | Tỉnh Gia Lai, Quảng Ngãi |
14 | Ialy | Tỉnh Gia Lai, Quảng Ngãi |
15 | Đồng Nai 3 | Tỉnh Lâm Đồng |
16 | Đồng Nai 4 | Tỉnh Lâm Đồng |
17 | Thác Mơ | Tỉnh Đồng Nai |
18 | Trị An | Tỉnh Đồng Nai |
19 | Hủa Na | Tỉnh Nghệ An |
Công trình thủy điện hiện nay có bao nhiêu loại?
Theo Điều 30 Nghị định 62/2025/NĐ-CP quy định công trình thủy điện được phân loại để phục vụ công tác quản lý, vận hành bảo đảm an toàn công trình như sau:
(1) Công trình thủy điện quan trọng đặc biệt thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đập có chiều cao từ 100 m trở lên hoặc công trình có hồ chứa quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 30 Nghị định 62/2025/NĐ-CP;
- Hồ chứa thủy điện có dung tích toàn bộ từ 1.000.000.000 m3 trở lên;
- Hồ chứa thủy điện có dung tích từ 500.000.000 m3 đến dưới 1.000.000.000 m3 mà vùng hạ du đập là thành phố, thị xã, khu công nghiệp, công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia;
- Nhà máy thủy điện có công suất lắp máy trên 1000 MW.
(2) Công trình thủy điện lớn thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đập có chiều cao từ 15 m đến dưới 100 m hoặc công trình có hồ chứa nước quy định tại điểm c khoản 2 Điều 30 Nghị định 62/2025/NĐ-CP;
- Đập có chiều cao từ 10 m đến dưới 15 m và chiều dài đập từ 500 m trở lên hoặc đập có chiều cao từ 10 m đến dưới 15 m và có lưu lượng tràn xả lũ thiết kế trên 2.000 m3/s;
- Hồ chứa thủy điện có dung tích toàn bộ từ 3.000.000 m3 đến dưới 1.000.000.000 m3, trừ hồ chứa quy định tại điểm c khoản 1 Điều 30 Nghị định 62/2025/NĐ-CP;
- Nhà máy thủy điện có công suất lắp máy từ trên 50 MW đến 1000 MW.
(3) Công trình thủy điện vừa thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đập có chiều cao từ 10 m đến dưới 15 m hoặc đập của hồ chứa thủy điện quy định tại điểm b khoản này, trừ đập quy định tại điểm b khoản 2 Điều 30 Nghị định 62/2025/NĐ-CP;
- Hồ chứa thủy điện có dung tích toàn bộ từ 500.000 m3 đến dưới 3.000.000 m3;
- Nhà máy thủy điện có công suất lắp máy từ trên 30 MW đến 50 MW.
(4) Công trình thủy điện nhỏ thuộc một trong các trường hợp sau
- Đập có chiều cao từ 5 m đến dưới 10 m;
- Hồ chứa thủy điện có dung tích toàn bộ từ 50.000 m3 đến dưới 500.000 m3;
- Nhà máy thủy điện có công suất lắp máy từ 30 MW trở xuống.
Công trình thủy điện nhỏ thuộc một trong các trường hợp sau
- Đập có chiều cao từ 5 m đến dưới 10 m;
- Hồ chứa thủy điện có dung tích toàn bộ từ 50.000 m3 đến dưới 500.000 m3;
- Nhà máy thủy điện có công suất lắp máy từ 30 MW trở xuống.