Cơ cấu sử dụng đất Khu đô thị tại xã Liên Phương thành phố Hưng Yên tỉnh Hưng Yên
Mua bán Đất tại Thành phố Hưng Yên
Nội dung chính
Cơ cấu sử dụng đất Khu đô thị tại xã Liên Phương thành phố Hưng Yên tỉnh Hưng Yên
Ngày 07/10/2025, UBND tỉnh Hưng Yên đã ban hành Quyết định 1291/QĐ-UBND về Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị tại xã Liên Phương, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
Căn cứ theo khoản 5 Điều 1 Quyết định 1291/QĐ-UBND năm 2025 có quy định chi tiết về cơ cấu sử dụng đất Khu đô thị tại xã Liên Phương thành phố Hưng Yên tỉnh Hưng Yên như sau:
STT | Chức năng | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao tối đa (tầng) |
| Tổng diện tích | 977.790,6 | 100,00% |
|
|
I | Đất hỗn hợp | 30.956,3 | 3,17% |
|
|
I.1 | Đất hỗn hợp 1 | 7.718,2 | 0,79% | 45-50 | 15 |
I.2 | Đất hỗn hợp 2 | 7.790,0 | 0,80% | 45-50 | 15 |
I.3 | Đất hỗn hợp 3 | 7.674,4 | 0,78% | 45-50 | 15 |
I.4 | Đất hỗn hợp 4 | 7.773,7 | 0,80% | 45-50 | 15 |
II | Đất nhà ở mới | 284.315,8 | 29,08% |
|
|
2.1 | Đất Nhà ở liền kề | 173.478,8 | 17,74% | 90 | 5 |
2.2 | Đất Nhà ở Biệt thự | 46.723,5 | 4,78% | 60 | 3 |
2.3 | Đất nhà ở xã hội | 64.113,5 | 6,56% | 30 | 20 |
III | Đất công trình hạ tầng xã hội | 258.811,5 | 26,47% |
|
|
3.1 | Đất thương mại dịch vụ | 5.188,8 | 0,53% | 40 | 3 |
3.2 | Đất văn hóa | 8.912,7 | 0,91% | 40 | 3 |
3.3 | Đất y tế | 2.810,9 | 0,29% | 40 | 3 |
3.4 | Đất giáo dục | 42.330,6 | 4,33% |
|
|
3.4.1 | Đất trường mầm non | 13.615,7 | 1,39% | 40 | 3 |
3.4.2 | Đất trường tiểu học | 17.107,8 | 1,75% | 40 | 5 |
3.4.3 | Đất trường THCS | 11.607,1 | 1,19% | 40 | 5 |
3.5 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 130.584,0 | 13,36% | 5 | 1 |
3.6 | Mặt nước | 63.950,0 | 6,54% |
|
|
3.7 | Đất thể dục thể thao | 5.034,5 | 0,51% | 40 | 3 |
IV | Đất hạ tầng kỹ thuật | 403.707,0 | 41,28% |
|
|
4.1 | Đất bãi đỗ xe | 24.790,1 | 2,53% |
|
|
4.2 | Đất trạm xử lý nước thải | 2.060,9 | 0,21% |
|
|
4.3 | Đất cây xanh chuyên dụng | 2.295,4 | 0,23% |
|
|
4.4 | Đất giao thông | 374.560,6 | 38,31% |
|
|
Cơ cấu sử dụng đất Khu đô thị tại xã Liên Phương thành phố Hưng Yên tỉnh Hưng Yên (Hình từ Internet)
Mục tiêu đồ án quy hoạch Khu đô thị tại xã Liên Phương thành phố Hưng Yên tỉnh Hưng Yên
Căn cứ theo khoản 3 Điều 1 Quyết định 1291/QĐ-UBND năm 2025 quy nêu cụ thể về đồ án quy hoạch Khu đô thị tại xã Liên Phương thành phố Hưng Yên tỉnh Hưng Yên như sau:
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung thành phố Hưng Yên đến năm 2035; Quy hoạch phân khu đô thị tỷ lệ 1/2000 khu vực xã Liên Phương và Quy hoạch phân khu đô thị tỷ lệ 1/2000 khu vực xã Phương Chiểu, thành phố Hưng Yên đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Quy hoạch xây dựng khu đô thị văn minh, hiện đại, đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hưng Yên. Đáp ứng nhu cầu ở chất lượng cao của người dân khu vực;
- Làm căn cứ để mời gọi đầu tư, triển khai thiết kế cơ sở hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các hạng mục công trình thuộc dự án, xây dựng và quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
Yêu cầu đối với quy hoạch đô thị và nông thôn
Căn cứ theo Điều 6 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định về các yêu cầu đối với quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:
(1) Cụ thể hóa, phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo đảm tính thống nhất với quy hoạch phát triển các ngành trong phạm vi lập quy hoạch; bảo đảm công khai, minh bạch, hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người dân và doanh nghiệp.
(2) Dự báo chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật bảo đảm cơ sở khoa học, đáp ứng yêu cầu thực tế và phù hợp với xu thế phát triển của đô thị, nông thôn, khu chức năng; tuân thủ quy chuẩn về quy hoạch đô thị và nông thôn, khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đất đai; đáp ứng yêu cầu phát triển xanh, thông minh, hiện đại, bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng ngừa hiểm họa, ảnh hưởng đến cộng đồng.
(3) Bảo đảm phát triển đô thị có tính đến định hướng giao thông công cộng, khai thác hiệu quả quỹ đất để thực hiện xây dựng khu vực đầu mối giao thông công cộng kết hợp với việc phát triển mới, cải tạo, chỉnh trang đô thị.
(4) Bảo đảm tính đồng bộ về không gian kiến trúc cảnh quan, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và không gian ngầm; phát triển hài hòa giữa đô thị, nông thôn và khu chức năng; bảo đảm gắn kết chặt chẽ, đồng bộ giữa khu vực phát triển mới và khu vực hiện hữu; giữ gìn, phát huy bản sắc; bảo tồn, bảo vệ, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, các di tích lịch sử văn hóa, giá trị các công trình kiến trúc đặc trưng của từng địa phương.
(5) Đáp ứng nhu cầu về nhà ở, nhà ở xã hội và hệ thống công trình hạ tầng xã hội, bảo đảm khả năng tiếp cận của người dân.
(6) Đáp ứng nhu cầu về hạ tầng kỹ thuật; bảo đảm sự kết nối đồng bộ, thống nhất giữa các hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch với các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài khu vực quy hoạch.
(7) Bảo đảm tính kế thừa các quy hoạch đã được phê duyệt; nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phù hợp đối với khu vực hiện trạng, khu dân cư hiện hữu hợp pháp, đã ổn định.
(8) Khi lập, điều chỉnh quy hoạch để cải tạo, chỉnh trang đô thị phải đánh giá đầy đủ về pháp lý, hiện trạng sử dụng đất, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và không gian ngầm (nếu có), các yếu tố về văn hóa - xã hội, môi trường, giá trị kiến trúc cảnh quan của khu vực lập quy hoạch để có giải pháp hợp lý nhằm khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất đô thị, bảo đảm yêu cầu sử dụng về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, giữ gìn, phát huy được bản sắc, không gian kiến trúc và cảnh quan đô thị.
(9) Thời hạn quy hoạch chung đô thị và nông thôn được phân kỳ theo các giai đoạn phù hợp với thời kỳ quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch 2017.