11:45 - 13/10/2025

Quy định về bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội TPHCM cập nhật mới nhất từ ngày 10/10/2025 như thế nào?

Quy định về bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội TPHCM cập nhật mới nhất từ ngày 10/10/2025 như thế nào? Mức trần thu nhập mua nhà ở xã hội TPHCM từ 10/10/2025 theo Nghị định 261 năm 2025 là bao nhiêu?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội TPHCM theo luật 2025

    Căn cứ Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

    (1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.

    (2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    (3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    (4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    (5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    (6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    (7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    (8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    (9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định Luật Nhà ở 2023.

    (10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    (11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

    (12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

    Quy định về bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội TPHCM cập nhật mới nhất từ ngày 10/10/2025 như thế nào?

    Ngày 10/10/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 261/2025/NĐ-CP chính thức sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở 2023 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định 192/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị quyết 201/2025/QH15 thí điểm về một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển nhà ở xã hội.

    Căn cứ theo Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, Điều 6, 7, 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD hướng dẫn hồ sơ mua nhà ở xã hội 2025 như sau:

    Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ mua nhà ở xã hội trực tiếp cho chủ đầu tư dự án. Mẫu hồ sơ mua nhà ở xã hội 2025 gồm:

    (i) Đơn mua nhà ở xã hội (Mẫu số 01 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 261/2025/NĐ-CP).

    (ii) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được mua nhà ở xã hội

    + Đối tượng (1) thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

    + Đối tượng (2), (3), (4) thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định;

    + Các đối tượng (5), (6), (8), (9), (10), (11) thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    + Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng (7) thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

    (iii) Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở

    + Mẫu số 02 (đối với trường hợp chưa có nhà ở) Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    + Mẫu số 03 (đối với trường hợp có nhà ở) Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    (iv) Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập

    + Đối tượng (5), (6), (7), (8) là Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    + Đối tượng (5) nhưng không có hợp đồng lao động là Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Tải bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội TPHCM cập nhật mới nhất từ ngày 10/10/2025: Tại đây

    Hoặc:

    1. Mẫu 01 - Đơn đăng ký mua, thuê mua NOXH (mẫu mới): Tại đây

    2. Mẫu số 01 Xác nhận đối tượng: Tại đây

    3. Mẫu 02 Xác nhận điều kiện nhà ở (chưa có nhà ở) :Tại đây

    4. Mẫu 03 Xác nhận điều kiện nhà ở (diện tích không đủ): Tại đây

    5. Mẫu 04 Xác nhận điều kiện thu nhập (có HĐLĐ): Tại đây

    6. Mẫu 05 Xác nhận điều kiện thu nhập (không có HĐLĐ): Tại đây

    7. Mẫu NOCA Giấy xác nhận về đối tượng mua NOXH cho lực lượng CAND: Tại đây

    8. Mẫu Giấy xác nhận về đối tượng mua NOXH cho lực lượng QĐND: Tại đây

    Xem thêm: Tải mẫu 01 Nghị định 261 đơn đăng ký mua nhà ở xã hội tại Hà Nội thay thế mẫu Nghị định 100/2024

    Hướng dẫn điền đơn đăng ký mua nhà ở xã hội TPHHCM từ 10/10/2025

    1 Đánh dấu vào ô mà người viết đơn có nhu cầu đăng ký.

    2 Ghi tên chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

    3 Nếu đang làm việc tại cơ quan, tổ chức thì ghi rõ nghề nghiệp, nếu là lao động tự do thì ghi là lao động tự do, nếu đã nghỉ hưu thì ghi đã nghỉ hưu...

    4 Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này, trừ đối tượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    5 Ghi rõ người có đơn thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội.

    6 Ghi rõ họ tên và mối quan hệ của từng thành viên với người đứng đơn.

    7 Đối với trường hợp độc thân: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người đó.

    Đối với trường hợp hộ gia đình: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người đề nghị xác nhận, vợ/chồng người đề nghị xác nhận (nếu có), cha, mẹ của người đề nghị xác nhận bao gồm cả cha, mẹ vợ/chồng của người đó (nếu có) và các con của người đề nghị xác nhận (nếu có).

    8 Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023); công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp (khoản 6 Điều 76 Luật Nhà ở 2023); cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    9 Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, nếu là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân thì có thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 20 triệu đồng. Cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú/tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận xác nhận điều kiện về thu nhập.

    10 Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, nếu là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân đang nuôi con dưới tuổi thành niên thì thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng. Cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú/tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận xác nhận điều kiện về thu nhập.

    11 Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì tổng thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 40 triệu đồng. Công an cấp xã nơi thường trú/tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận xác nhận điều kiện về thu nhập.

    12 Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác (khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    13 Ghi rõ hình thức được giải quyết chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (mua, thuê mua, thuê).

    Quy định về bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội TPHCM cập nhật mới nhất từ ngày 10/10/2025 như thế nào? (Hình từ Internet)

    Mức trần thu nhập mua nhà ở xã hội TPHCM từ 10/10/2025 theo Nghị định 261 năm 2025 là bao nhiêu?

    Điều kiện về thu nhập mua nhà ở xã hội TPHCM từ 10/10/2025 theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 261/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 30  Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    (1) Đối với các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 76  Luật Nhà ở 2023 thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:

    (i) Trường hợp người đứng đơn là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân thì có thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 20 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    Trường hợp người đứng đơn là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân đang nuôi con dưới tuổi thành niên thì thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    (ii) Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 40 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    (iii) Thời gian xác định điều kiện về thu nhập theo quy định tại (i), (ii) là trong 12 tháng liền kề, tính từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền thực hiện xác nhận.

    (iv) Căn cứ điều kiện, mức thu nhập của từng khu vực trên địa bàn, chính sách ưu đãi về nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức, số lượng người phụ thuộc theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quyết định hệ số điều chỉnh mức thu nhập quy định tại (i), (ii) nhưng không vượt quá tỷ lệ giữa thu nhập bình quân đầu người tại địa phương so với thu nhập bình quân đầu người của cả nước; quyết định chính sách khuyến khích tiếp cận nhà ở xã hội đối với đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội có từ ba (03) người phụ thuộc trở lên trong cùng một hộ gia đình.

    (2) Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76  Luật Nhà ở 2023 trong trường hợp không có Hợp đồng lao động thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập theo quy định tại (1) và được cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại xác nhận.

    Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận căn cứ thông tin cơ sở dữ liệu về dân cư để thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập

    (3) Đối với đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.

    (4) Đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76  Luật Nhà ở 2023 thì áp dụng điều kiện thu nhập theo quy định tại Điều 67 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

    Như vậy, chính thức từ ngày 10/10/2025 theo Nghị định 261/2025/NĐ-CP mức trần thu nhập mua nhà ở xã hội TPHCM như sau:

    Không quá 20 triệu đồng đối với người độc thân

    Không quá 30 triệu đồng đối với người độc thân đang nuôi con dưới tuổi thành niên

    Không quá 40 triệu đồng đối với vợ chồng

    Trước 10/10/2025, điều kiện thu nhập mua nhà ở xã hội được xác định như sau:

    Không quá 15 triệu đồng đối với người độc thân

    Không quá 30 triệu đồng đối với vợ chồng

    Ngoài ra, để mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Nhà ở xã hội TPHCM Bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội TPHCM cập nhật mới nhất từ ngày 10/10/2025 Quy định về bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội TPHCM cập nhật mới nhất Hồ sơ mua nhà ở xã hội TPHCM cập nhật mới nhất từ ngày 10/10/2025 Nhà ở xã hội Mức trần thu nhập mua nhà ở xã hội TPHCM
    1