Chiều dài tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 1 đoạn tuyến từ Km0+000 - Km22+000)

Theo Báo cáo đánh giá TĐMT tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku dự án thành phần 1 có nêu chiều dài tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 1 đoạn tuyến từ Km0+000 - Km22+000).

Mua bán nhà đất tại Gia Lai

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Gia Lai

Nội dung chính

    Chiều dài tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 1 đoạn tuyến từ Km0+000 - Km22+000)

    Mới đây, Sở Nông nghiệp và Môi trường đã đăng tải Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án thành phần 1 đoạn tuyến từ Km0+000-Km22+000 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Sau đây gọi là Báo cáo đánh giá TĐMT tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku dự án thành phần 1).

    Tại tiết 1.1.6.2 tiểu mục 1.1.6 Mục 1.1 Chương I (Trang 95) Báo cáo đánh giá TĐMT tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku dự án thành phần 1 nêu ra quy mô tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 1 đoạn tuyến từ Km0+000 - Km22+000) như sau:

    1.1.6.2. Loại hình, quy mô, công suất của dự án
    ...
    * Quy mô, công suất
    Phần đường:
    - Phạm vi đầu tư:
    + Điểm đầu: Tại Quốc lộ 19B (khoảng lý trình Km39+200/Quốc lộ 19B) thuộc địa phường xã An Nhơn Bắc, tỉnh Gia Lai.
    + Điểm cuối: Km22+00, phía Tây đường tránh thị trấn Phú Phong, thuộc xã Bình Phú, tỉnh Gia Lai.
    - Tổng chiều dài tuyến đường đầu tư khoảng 22Km.
    - Địa điểm xây dựng: tuyến đi qua địa phận phường An Nhơn Bắc, phường Anh Nhơn, xã Bình An, xã Bình Hiệp và xã Bình Phú, tỉnh Gia Lai.
    - Vận tốc độ thiết kế 100 Km/h.
    - Mặt cắt ngang: Bnền = 24,75.
    - Kết cấu mặt đường: Mặt bê tông nhựa.
    ...

    Như vậy, tổng chiều dài tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 1 đoạn tuyến từ Km0+000 - Km22+000) khoảng 22 km.

    Chiều dài tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 1 đoạn tuyến từ Km0+000 - Km22+000)Chiều dài tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 1 đoạn tuyến từ Km0+000 - Km22+000) (Hình từ Internet)

    Tiến độ xây dựng tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 1 đoạn tuyến từ Km0+000 - Km22+000)

    Tại tiểu mục 1.6.1 Mục 1.6 Chương I (Trang 145) Báo cáo đánh giá TĐMT tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku dự án thành phần 1 nêu ra tiến độ xây dựng tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 1 đoạn tuyến từ Km0+000 - Km22+000) như sau:

    Dự kiến thời gian thực hiện từ 2025 - 2029, cụ thể:

    - Quý III năm 2025: Phê duyệt BC NCKT (Báo cáo nghiên cứu khả thi) và đo đạc thực hiện công tác bồi thường GPMB (Giải phóng mặt bằng).

    - Quý IV năm 2025: Phê duyệt TK BVTC-DT (Thiết kế bản vẽ thi công - dự toán).

    - Quý I năm 2026: Tổ chức đấu thầu triển khai thi công xây dựng (Thời gian thi công dự kiến 36 tháng).

    - Quý IV năm 2029: Hoàn thành bàn giao công trình vào khai thác sử dụng

    Bảng tiến độ dự kiến cụ thể từng hạng mục tuyến chính

    Tổ chức quản lý thực hiện tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 1 đoạn tuyến từ Km0+000 - Km22+000)

    Theo tiểu mục 1.6.3 Mục 1.6 Chương I (Trang 146) Báo cáo đánh giá TĐMT tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku dự án thành phần 1 nêu tổ chức quản lý thực hiện tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 1 đoạn tuyến từ Km0+000 - Km22+000) như sau:

    (1) Giai đoạn thi công xây dựng

    STTĐơn vịTrách nhiệm chính
    1Chủ đầu tư dự án: Ban QLDA các công trình Giao thông và dân dụng tỉnh

    - Chịu trách nhiệm chung về công tác bảo vệ môi trường của Dự án.

    - Phối hợp với các nhà thầu giám sát các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường của nhà thầu.

    - Giám sát và đánh giá việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường được đề cập trong báo cáo ĐTM.

    - Yêu cầu nhà thầu thực hiện xây dựng đúng theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt.

    - Thường xuyên giám sát các Nhà thầu thực hiện công tác xây dựng đúng quy trình và công tác bảo vệ môi trường của dự án.

    - Có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện đền bù, GPMB (Giải phóng mặt bằng) đúng theo quy định của Nhà nước.

    - Niêm yết công khai thông tin môi trường của dự án tại trụ sở UBND các xã và trụ sở thôn nơi dự án thực hiện.

    -Yêu cầu nhà thầu ban hành nội quy công trường và quản lý công nhân dưới sự giám sát của TVGS (Tư vấn giám sát) hiện trường.

    - Đứng làm đầu mối, yêu cầu Nhà thầu ký hợp đồng thu gom và xử lý CTR (chất thải rắn) với đơn vị chức năng. Công tác giám sát việc thu gom CTR của Nhà thầu sẽ do TVGS thực hiện và báo cáo đến Chủ đầu tư để có biện pháp xử lý phù hợp.

    - Ràng buộc trách nhiệm quản lý môi trường thi công của Nhà thầu vào trong Hợp đồng thi công xây dựng công trình.

    - Xử phạt các nhà thầu nếu để xảy ra các sự cố môi trường hoặc gây tác hại đến sức khỏe và tài sản của người dân vùng dự án.

    - Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý môi trường về các vấn đề môi trường phát sinh, sự cố môi trường trong quá trình thực hiện dự án.

    2Các nhà thầu

    - Phối hợp với Chủ đầu tư trong QLMT (Quản lý môi trường) và GSMT (Giám sát môi trường).

    - Thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường đã đề xuất trong ĐTM trong phạm vi gói thầu.

    3Tư vấn giám sát độc lập

    - Được Chủ đầu tư thuê để giám sát các hoạt động thực hiện biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường.

    - Tư vấn, hỗ trợ cho các nhà thầu trong việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.

    4Đại diện cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyềnQuản lý và kiểm tra việc tuân thủ việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu tới môi trường trong ĐTM được phê duyệt.
    5UBND xã, phườngPhối hợp cùng Chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước và các nhà thầu xây dựng giải quyết các vấn đề môi trường liên quan đến người dân trong địa bàn (nếu có). Và khi dự án đi vào hoạt động đơn vị địa phương sẽ chịu trách nhiệm quản lý dự án.

    (2) Giai đoạn hoạt động

    Chuyển giao cho đơn vị khai thác vận hành dự án.

    (*) Trên đây là thông tin "Chiều dài tuyến cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Dự án thành phần 1 đoạn tuyến từ Km0+000 - Km22+000)"

    saved-content
    unsaved-content
    1