Các phân khu chức năng của Khu công nghiệp Quế Võ mở rộng 2 (Bắc Ninh)
Mua bán Căn hộ chung cư tại Bắc Ninh
Nội dung chính
Các phân khu chức năng của Khu công nghiệp Quế Võ mở rộng 2 (Bắc Ninh)
Ngày 21/8/2025, UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Quyết định 144/QĐ-UBND về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Quế Võ mở rộng 2, tỉnh Bắc Ninh, tỷ lệ 1/2000.
Theo đó, tại điểm 3.1 khoản 3 Điều 1 Quyết định 144/QĐ-UBND 2025 nêu chi tiết các phân khu chức năng của Khu công nghiệp Quế Võ mở rộng 2 (Bắc Ninh) như sau:
(1) Khu vực đất dịch vụ, hành chính (HCDV)
- Đất điều hành, dịch vụ (có bố trí chức năng lưu trú chuyên gia, ký hiệu HCDV1, HCDV2): HCDV1 khoảng 2,86ha, HCDV2 khoảng 5,0ha; mật độ xây dựng tối đa 50%; số tầng cao tối đa 18 tầng (cụ thể sẽ được xem xét trong quy hoạch ở các bước tiếp theo).
- Đất dịch vụ, hành chính (có bố trí chức năng lưu trú công nhân ký hiệu HCDV3): Diện tích khoảng 5,29ha; mật độ xây dựng tối đa 50%; số tầng cao tối đa 18 tầng (cụ thể sẽ được xem xét trong quy hoạch ở các bước tiếp theo).
(2) Đất sản xuất công nghiệp, kho tàng (ký hiệu A,B,C, D, E, F, G):Tổng diện tích khoảng 90,85ha; số tầng cao tối đa 07 tầng; mật độ xây dựng tối đa 70% (trường hợp các lô đất xây dựng nhà máy có trên 05 sàn sử dụng để sản xuất, mật độ xây dựng thuần tối đa là 60%); chiếm tỷ lệ 64,73% diện tích toàn khu.
(3) Đất bãi đỗ xe (P): Diện tích khoảng 1,1ha; số tầng cao tối đa 03 tầng; mật độ xây dựng tối đa 50%.
(4) Đất hạ tầng kỹ thuật khác (KT): Diện tích khoảng 4,85ha; số tầng cao tối đa 03 tầng; mật độ xây dựng tối đa 50%. Bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật về cấp điện, xử lý nước thải, cấp nước, chất thải rắn đảm bảo quy định theo quy chuẩn hiện hành.
(5) Đất cây xanh: Dải cây xanh cách ly chiều rộng tối thiểu 10,0m xung quanh khu công nghiệp và hệ thống cây xanh tập trung, tạo không gian xanh, kết hợp các tiện ích phục vụ nhu cầu khu công nghiệp.
(6) Đất mặt nước: Bố trí hệ thống kênh bao quanh khu công nghiệp thu gom nước mưa khu vực lân cận và đấu nối với tuyến kênh chính thoát về phía trạm bơm Thái Hòa sau đó được chảy ra sông Đuống.
(7) Đất giao thông: Đảm bảo kết nối thuận tiện giữa các chức năng trong khu công nghiệp và kết nối với hệ thống giao thông đối ngoại.
Các phân khu chức năng của Khu công nghiệp Quế Võ mở rộng 2 (Bắc Ninh) (Hình từ Internet)
Chi tiết quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật của Khu công nghiệp Quế Võ mở rộng 2 (Bắc Ninh)
Theo khoản 5 Điều 1 Quyết định 144/QĐ-UBND 2025 nêu chi tiết quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật của Khu công nghiệp Quế Võ mở rộng 2 (Bắc Ninh) như sau:
(1) Chuẩn bị kỹ thuật
- Cao độ san nền từ +4,55m đến +4,95m, hướng dốc san nền trong lô đất dốc về các trục đường và theo độ dốc san nền trong lô 0,2% hướng dốc từ trong ra ngoài; Cao độ đảm bảo kết nối với các tuyến đường quy hoạch, mở rộng: Cao tốc Nội Bài - Bắc Ninh - Hạ Long, đường tỉnh ĐT.287, ĐT.291, các khu dân cư xung quanh và tuân thủ theo định hướng hạ tầng kỹ thuật của các quy hoạch đã phê duyệt.
- Để đảm bảo thoát nước cho các lưu vực đó và khu vực xây dựng dự án thì nước mưa của khu công nghiệp sẽ được thu vào hệ thống hố ga, cống thoát nước của các tuyến đường nội bộ và thoát về các cửa xả ra tuyến kênh chính thoát về phía trạm bơm Thái Hòa sau đó được chảy ra sông Đuống.
- Đề xuất các giải pháp bảo vệ và bổ sung nguồn nước ngầm cho nguồn nước dưới đất đảm bảo tỷ lệ thấm nước mưa tối thiểu khoảng 50% với một số giải pháp như: Một phần bề rộng của vỉa hè không thực hiện lát và bố trí dải cây xanh trên vỉa hè các tuyến đường giao thông, sử dụng các hố ga thoát nước mưa cho phép nước mưa thấm qua thành và đáy hố ga qua các lỗ tự thấm (giếng thấm).
- Thiết kế các giải pháp kỹ thuật, sử dụng các hố ga thoát nước mưa, sử dụng vật liệu đảm bảo tỷ lệ thấm nước mưa tối thiểu khoảng 50% để bổ sung nguồn nước ngầm dưới đất.
(2) Giao thông
(*) Hệ thống đường giao thông trong khu quy hoạch được thiết kế theo cấu trúc ô bàn cờ, đảm bảo khả năng kết nối giữa các khu vực chức năng và kết nối khu vực nghiên cứu với hệ thống giao thông đối ngoại.
(*) Về giao cắt giao thông: Tổ chức các nút giao khác mức giữa các tuyến đường của khu công nghiệp đối với các tuyến đường tỉnh lộ, quốc lộ để đảm bảo tính kết nối, tránh xung đột giao thông và phù hợp với quy hoạch chung được duyệt.
- Đường giao thông đối ngoại nằm ngoài ranh giới khu công nghiệp gồm 3 tuyến chính:
+ Đường cao tốc Nội Bài -Bắc Ninh -Hạ Long nằm phía Bắc dự án, rộng 100,0m. - Đường tỉnh ĐT.287 nằm phía Nam dự án, rộng 48,50m.
+ Đường tỉnh ĐT.279 nằm phía Đông dự án, rộng 36,0m.
- Đường giao thông nội bộ:
+ Mặt cắt 1-1 rộng 40,0m = 6,0m + 10,5m + 7,0m + 10,5m + 6,0m.
+ Mặt cắt 2-2 rộng 26,0m = 5,0m + 15,0m +6,0m.
+ Mặt cắt 3-3 rộng 22,5m = 5,0m + 12,5m + 5,0m.
+ Mặt cắt 4-4 rộng 17,5m = 2,0m + 10,5m + 5,0m.
+ Mặt cắt 5-5 rộng 19,5m = 6,0m + 10,5m + 3,0m.
Cụ thể theo Bản đồ quy hoạch giao thông.
- Bãi đỗ xe tập trung: Quy hoạch bãi đỗ xe tập trung để đáp ứng nhu cầu đỗ xe của khu vực quy hoạch;áp dụng các giải pháp thiết kế bề mặt bãi đỗ xe có tính thấm cao để bổ sung nguồn nước ngầm dưới đất.
(3) Cấp nước
- Tổng nhu cầu khoảng 19.000m3 /ngày đêmtrong đónhu cầu cấp nước của khu quy hoạch khoảng 12.000m3 /ngày đêm và lưu lượng nước dự trữ cấp về Khu công nghiệp Quế Võ khoảng 7.000m3 /ngày đêm.
- Nguồn nước: Nước được cấp từ nhà máy nước tại khu hạ tầng kỹ thuật của dự án với nguồn nước thô khai thác từ nguồn nước mặt sông Đuống hoặc nguồn nước cấp khác sẵn có. Cấp nước cho toàn khu quy hoạch được tính toán đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng và tuân thủ theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
- Mạng lưới ống được tổ chức theo quy hoạch hệ thống giao thông và sử dụng đất để bố trí điểm đấu nối, đường kính, chiều dài các tuyến ống truyền dẫn, phân phối; Khoảng cách tối đa giữa các trụ cứu hỏa là ≤150 m.
(4) Cấp điện
- Tổng công suất cấp điện cho khu quy hoạch khoảng 106,50 MVA.
- Nguồn cấp điện: xây dựng mới nguồn điện 110/22kV tại khu hạ tầng kỹ thuật KT1 của khu công nghiệp. Xây dựng trạm 110/22kV- 2x63MVA, điểm đấu đường dây 110kV sẽ do Điện lực Bắc Ninh quyết định.
- Lưới điện: Đầu tư xây dựng mới lưới điện 22kV tiêu chuẩn theo nhu cầu phát triển phụ tải của Khu công nghiệp.
- Sử dụng giải pháp đi ngầm và được đặt trong hào cáp hoặc cống bể kỹ thuật đối với các tuyến cáp điện trung thế giao cắt với đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long.
(5) Hạ tầng viễn thông thụ động
- Tổng nhu cầu thông tin liên lạc: 1.240 thuê bao.
- Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông của Khu công nghiệp có độ bao phủ rộng, công nghệ hiện đại, cung cấp đa dịch vụ, chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp trong khu quy hoạch.
(6) Thoát nước thải
- Tổng lưu lượng thoát nước thải khoảng 8.000 m3 /ngày đêm. Quy hoạch trạm xử lý nước thải có công suất 8.000 m3 /ngày đêm tại khu đất hạ tầng kỹ thuật của khu quy hoạch để xử lý nước thải phát sinh trong toàn bộ Khu công nghiệp.
- Nước thải được thu gom tối thiểu đạt 80% và phải xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định về bảo vệ môi trường trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
(7) Quản lý chất thải rắn
- Tổng khối lượng chất thải rắn khoảng 50,0 tấn/ngày đêm.
- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn đạt 100%. Chất thải rắn được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý tập trung để xử lý đảm bảo theo quy định về bảo vệ môi trường.
(8) Giải pháp bảo vệ môi trường
- Khống chế và giảm thiểu trong giai đoạn xây dựng: Khống chế và giảm thiểu tác động môi trường do hoạt động san lấp mặt bằng; khống chế và giảm thiểu tác động do xây dựng nền móng, công trình ngầm, khu vực lưu trú, hệ thống giao thông, khu chức năng công nghiệp; khống chế và giảm thiểu tác động môi trường do hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị; khống chế và giảm thiểu tác động môi trường do hoạt động dự trữ và bảo quản nguyên vật liệu; khống chế và giảm thiểu tác động môi trường do sinh hoạt của công nhân tại công trình.
- Khống chế và giảm thiểu ô nhiễm trong giai đoạn hoạt động: Khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí; khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước; khống chế và giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn.
- Các biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường: Phòng ngừa và ứng phó sự cố rò rỉ nguyên liệu; phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ; phòng chống sét, thiết bị an toàn.