Biểu thuế TNCN 2026 lũy tiến? Biểu thuế TNCN 2026 toàn phần?

Năm 2026, Biểu thuế TNCN lũy tiến và Biểu thuế TNCN toàn phần được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Biểu thuế TNCN 2026 lũy tiến?

    Ngày 21/11/2007, Quốc hội khóa XII đã thông qua Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

    Tính đến thời điểm hiện tại, chưa có văn bản về việc ban hành Luật Thuế thu nhập cá nhân mới. Do đó, năm 2026 vẫn sẽ tiếp tục áp dụng Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

    Căn cứ theo Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, Điều 14 Nghị định 65/2013/NĐ-CP (có nội dung bị bãi bỏ bởi khoản 4 Điều 6 Nghị định 12/2015/NĐ-CP) quy định biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần như sau:

    (1) Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công.

    (2) Biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần được quy định như sau:

    Bậc thuế

    Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

    Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

    Thuế suất (%)

    1

    Đến 60

    Đến 5

    5

    2

    Trên 60 đến 120

    Trên 5 đến 10

    10

    3

    Trên 120 đến 216

    Trên 10 đến 18

    15

    4

    Trên 216 đến 384

    Trên 18 đến 32

    20

    5

    Trên 384 đến 624

    Trên 32 đến 52

    25

    6

    Trên 624 đến 960

    Trên 52 đến 80

    30

    7

    Trên 960

    Trên 80

    35

    Biểu thuế TNCN 2026 toàn phần?

    Căn cứ tại Điều 23 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 2 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014) quy định về biểu thuế TNCN toàn phần như sau:

    (1) Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 2 Điều 21 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

    (2) Biểu thuế TNCN toàn phần được quy định như sau:

    Thu nhập tính thuế

    Thuế suất (%)

    Thu nhập từ đầu tư vốn

    5

    Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

    5

    Thu nhập từ trúng thưởng

    10

    Thu nhập từ thừa kế, quà tặng

    10

    Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007

    Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007

    20

     

     

    0,1

    Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

    2

    Biểu thuế TNCN 2026 lũy tiến ? Biểu thuế TNCN 2026 toàn phần?

    Biểu thuế TNCN 2026 lũy tiến ? Biểu thuế TNCN 2026 toàn phần? (Hình từ Internet)

    Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN hiện nay gồm những gì?

    Theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 và khoản 3 Điều 49 Luật Công nghiệp công nghệ số 2025 và khoản 3 Điều 71 Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo 2025) quy định về các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN gồm:

    (1) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

    (2) Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

    (3) Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

    (4) Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

    (5) Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

    (6) Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

    (7) Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

    (8) Thu nhập từ kiều hối.

    (9) Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.

    (10) Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.

    (11) Thu nhập từ học bổng, bao gồm:

    - Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;

    - Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.

    (12) Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.

    (13) Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.

    (14) Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

    (15) Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

    (16) Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.

    (17) Các khoản thu nhập bao gồm tiền lương, tiền công của nhân lực công nghiệp công nghệ số chất lượng cao là các khoản thu nhập miễn thuế thu nhập cá nhân trong thời hạn 05 năm kể từ ngày ký hợp đồng đầu tiên với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc các trường hợp sau:

    - Thu nhập từ dự án hoạt động công nghiệp công nghệ số trong khu công nghệ số tập trung;

    - Thu nhập từ dự án nghiên cứu và phát triển, sản xuất sản phẩm công nghệ số trọng điểm, chip bán dẫn, hệ thống trí tuệ nhân tạo;

    - Thu nhập từ các hoạt động đào tạo nhân lực công nghiệp công nghệ số.

    (18) Thu nhập từ tiền lương, tiền công từ thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.

    (19) Thu nhập từ quyền tác giả của nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo khi kết quả nhiệm vụ được thương mại hóa theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, pháp luật về sở hữu trí tuệ.

    (20) Thu nhập của nhà đầu tư cá nhân, chuyên gia làm việc cho dự án khởi nghiệp sáng tạo, sáng lập viên doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư cá nhân góp vốn vào quỹ đầu tư mạo hiểm.

    saved-content
    unsaved-content
    1