14:32 - 18/12/2024

Từ 01/7/2024, bảng lương sĩ quan công an trước và sau cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 thay đổi thế nào?

Từ 01/7/2024, bảng lương sĩ quan công an trước và sau cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 thay đổi thế nào?

Nội dung chính

    Từ 01/7/2024, bảng lương sĩ quan công an trước và sau cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 thay đổi thế nào?

    Bảng lương sĩ quan công an trước cải cách tiền lương:

    Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định về hệ số lương sĩ quan công an nhân dân.

    Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng (Theo quy định tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP)

    Lương của sĩ quan công an nhân dân được tính theo công thức như sau:

    Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

    Theo đó, bảng lương của sĩ quan công an gồm có như sau:

    Số TT

    Cấp bậc quân hàm

    Hệ số lương

    Mức lương (Đồng/tháng)

    1

    Đại tướng

    10,40

    18.720.000

    2

    Thượng tướng

    9,80

    17.640.000

    3

    Trung tướng

    9,20

    16.560.000

    4

    Thiếu tướng

    8,60

    15.480.000

    5

    Đại tá

    8,00

    14.400.000

    6

    Thượng tá

    7,30

    13.140.000

    7

    Trung tá

    6,60

    11.880.000

    8

    Thiếu tá

    6,00

    10.800.000

    9

    Đại úy

    5,40

    9.720.000

    10

    Thượng úy

    5,00

    9.000.000

    11

    Trung úy

    4,60

    8.280.000

    12

    Thiếu úy

    4,20

    7.560.000

    13

    Thượng sĩ

    3,80

    6.840.000

    14

    Trung sĩ

    3,50

    6.300.000

    15

    Hạ sĩ

    3,20

    5.760.000

    *Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp và nâng lương theo quy định.

    Bảng lương sĩ quan công an sau cải cách tiền lương từ 01/7/2024:

    Ngày 10/11, với đa số đại biểu tán thành (94,33%), Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024.

    Cụ thể, Nghị quyết nêu rõ:

    "Từ ngày 1/7/2024, thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII."

    Như vậy, Quốc hội đã chính thức thông qua cải cách tiền lương từ ngày 01/7/2024 theo Nghị quyết 27.

    Ngoài ra, tại Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, có đưa ra nội dung cải cách tiền lương về xây dựng 03 bảng lương mới đối với quân đội, công an theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng, gồm:

    - 01 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm);

    - 01 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an;

    - 01 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).

    Như vậy, sau cải cách tiền lương sẽ có 01 bảng lương mới đối với sĩ quan công an theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm.

    *Lưu ý: Tới thời điểm hiện tại vẫn chưa chính thức có bảng lương cụ thể của sĩ quan công an.

    Từ 01/7/2024, bảng lương sĩ quan công an trước và sau cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 thay đổi thế nào?

    Từ 01/7/2024, bảng lương sĩ quan công an trước và sau cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 thay đổi thế nào? (Hình từ Internet)

    Sĩ quan công an được hưởng các khoản phụ cấp nào sau cải cách tiền lương từ 01/7/2024?

    Căn cứ theo tinh thần tại Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 sẽ sắp xếp lại các chế độ phụ cấp hiện hành, bảo đảm tổng quỹ phụ cấp chiếm tối đa 30% tổng quỹ lương như sau:

    Nội dung cải cách
    3.1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công)
    ...
    d) Sắp xếp lại các chế độ phụ cấp hiện hành, bảo đảm tổng quỹ phụ cấp chiếm tối đa 30% tổng quỹ lương
    - Tiếp tục áp dụng phụ cấp kiêm nhiệm; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp khu vực; phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp lưu động; phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng và phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang (quân đội, công an, cơ yếu).
    - Gộp phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề và phụ cấp độc hại, nguy hiểm (gọi chung là phụ cấp theo nghề) áp dụng đối với công chức, viên chức của những nghề, công việc có yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường và có chính sách ưu đãi phù hợp của Nhà nước (giáo dục và đào tạo, y tế, toà án, kiểm sát, thi hành án dân sự, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, hải quan, kiểm lâm, quản lý thị trường,...). Gộp phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút và trợ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thành phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn.
    - Bãi bỏ phụ cấp thâm niên nghề (trừ quân đội, công an, cơ yếu để bảo đảm tương quan tiền lương với cán bộ, công chức); phụ cấp chức vụ lãnh đạo (do các chức danh lãnh đạo trong hệ thống chính trị thực hiện xếp lương chức vụ); phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội; phụ cấp công vụ (do đã đưa vào trong mức lương cơ bản); phụ cấp độc hại, nguy hiểm (do đã đưa điều kiện lao động có yếu tố độc hại, nguy hiểm vào phụ cấp theo nghề).
    ...

    Theo đó, căn cứ theo nội dung nêu trên thì sau khi thực hiện cải cách tiền lương sĩ quan công an sẽ được hưởng các loại phụ cấp sau đây:

    - Phụ cấp kiêm nhiệm, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng; phụ cấp lưu động và phụ cấp đặc thù, phụ cấp thâm niên nghề cho quân đội, công an.

    - Gộp phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút và trợ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thành phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn.

    Sĩ quan Công an nhân dân có bao nhiêu chức vụ cơ bản?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Luật Công an nhân dân 2018, quy định sĩ quan công an nhân dân có các chức vụ cơ bản như sau:

    - Bộ trưởng Bộ Công an;

    - Cục trưởng, Tư lệnh;

    - Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

    - Trưởng phòng; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng;

    - Đội trưởng; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;

    - Đại đội trưởng;

    - Trung đội trưởng;

    - Tiểu đội trưởng.

    7