07:52 - 14/11/2024

Trong chương trình giảng dạy trung học phổ thông, nội dung và yêu cầu môn sinh học về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ra sao?

Trong chương trình giảng dạy trung học phổ thông, nội dung và yêu cầu kiến thức môn sinh học về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ra sao? Kiến thức môn sinh học về cảm ứng, sinh trưởng và phát triển ở sinh vật trong chương trình giảng dạy trung học phổ thông có nội dung và yêu cầu là gì? Nội dung và yêu cầu kiến thức môn sinh học về sinh sản ở sinh vật trong chương trình trung học phổ thông như thế nào? 

Nội dung chính

    Trong chương trình giảng dạy trung học phổ thông, nội dung và yêu cầu kiến thức môn sinh học về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ra sao?

    Căn cứ Phụ lục I Khối lượng kiến thức môn sinh học ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BGDĐT (Có hiệu lực từ 24/12/2022) quy định kiến thức môn sinh học về mở đầu và giới thiệu chung các cấp độ tổ chức của thế giới sống trong chương trình giảng dạy trung học phổ thông có nội dung và yêu cầu như sau: 

    TT

    Nội dung

    Yêu cầu cần đạt

    4

    Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật

    4.1. Khái quát trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong sinh giới

    - Phân tích được vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng đối với sinh vật.

    - Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng (thu nhận các chất từ môi trường, vận chuyển các chất, biến đổi các chất, tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng, phân giải các chất và giải phóng năng lượng, đào thải các chất ra môi trường, điều hoà).

    - Dựa vào sơ đồ chuyển hoá năng lượng trong sinh giới, mô tả được tóm tắt ba giai đoạn chuyển hoá năng lượng (tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng).

    - Nêu được các phương thức trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng (tự dưỡng và dị dưỡng). Lấy được ví dụ minh hoạ.

    - Nêu được khái niệm tự dưỡng và dị dưỡng.

    4.2. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật

     

    - Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

     

    + Vai trò của nước

    - Trình bày được nước có vai trò vừa là thành phần cấu tạo tế bào thực vật, là dung môi hoà tan các chất, môi trường cho các phản ứng sinh hoá, điều hoà thân nhiệt và vừa là phương tiện vận chuyển các chất trong hệ vận chuyển ở cơ thể thực vật.

    + Sự hấp thụ nước và khoáng ở rễ

    - Dựa vào sơ đồ, mô tả được quá trình trao đổi nước trong cây, gồm: sự hấp thụ nước ở rễ, sự vận chuyển nước ở thân và sự thoát hơi nước ở lá.

    - Trình bày được cơ chế hấp thụ nước và khoáng ở tế bào lông hút của rễ.

    + Sự vận chuyển các chất trong cây

    - Nêu được sự vận chuyển các chất trong cây theo hai dòng: dòng mạch gỗ và dòng mạch rây.

    - Nêu được sự vận chuyển các chất hữu cơ trong mạch rây cung cấp cho các hoạt động sống của cây và dự trữ trong cây.

    + Sự thoát hơi nước ở lá

    - Trình bày được cơ chế đóng mở khí khổng thực hiện chức năng điều tiết quá trình thoát hơi nước.

    - Giải thích được vai trò quan trọng của sự thoát hơi nước đối với đời sống của cây.

    + Vai trò của các nguyên tố khoáng

    - Nêu được khái niệm dinh dưỡng ở thực vật và vai trò sinh lí của một số nguyên tố khoáng đối với thực vật (cụ thể một số nguyên tố đa lượng, vi lượng).

    - Quan sát và nhận biết được một số biểu hiện của cây do thiếu khoáng.

    + Dinh dưỡng nitơ

    - Nêu được các nguồn cung cấp nitơ cho cây.

    + Các nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng ở thực vật và ứng dụng

    - Phân tích được một số nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước ở thực vật và ứng dụng hiểu biết này vào thực tiễn.

    - Giải thích được sự cân bằng nước và việc tưới tiêu hợp lí; các phản ứng chống chịu hạn, chống chịu ngập úng, chống chịu mặn của thực vật và chọn giống cây trồng có khả năng chống chịu.

    - Trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình dinh dưỡng khoáng ở cây, đặc biệt là nhiệt độ và ánh sáng. Ứng dụng được kiến thức này vào thực tiễn.

    - Phân tích được vai trò của phân bón đối với năng suất cây trồng.

    - Quang hợp ở thực vật

     

    + Khái quát về quang hợp

    - Phát biểu được khái niệm quang hợp ở thực vật. Viết được phương trình quang hợp. Nêu được vai trò của quang hợp ở thực vật (vai trò đối với cây, với sinh vật và sinh quyển).

    + Các giai đoạn của quá trình quang hợp

    - Trình bày được vai trò của sản phẩm quang hợp trong tổng hợp chất hữu cơ (chủ yếu là tinh bột), đối với cây và đối với sinh giới.

    + Các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật

    - Phân tích được ảnh hưởng của các điều kiện đến quang hợp (ánh sáng, CO2, nhiệt độ).

    + Quang hợp và năng suất cây trồng

    - Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng.

     

    - Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ nâng cao năng suất cây trồng.

    - Hô hấp ở thực vật

     

    + Khái niệm

    - Nêu được khái niệm hô hấp ở thực vật.

    + Vai trò của hô hấp

    - Phân tích được vai trò của hô hấp ở thực vật.

    + Các giai đoạn hô hấp ở thực vật

    - Trình bày được sơ đồ các giai đoạn của hô hấp ở thực vật.

    + Các nhân tố ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật

    - Phân tích được ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến hô hấp ở thực vật.

    + Ứng dụng

    - Vận dụng được hiểu biết về hô hấp giải thích các vấn đề thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt và nông sản, cây ngập úng sẽ chết,...).

    4.3. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở động vật

     

    - Dinh dưỡng và tiêu hoá ở động vật

     

    + Quá trình dinh dưỡng

    - Trình bày được quá trình dinh dưỡng bao gồm: lấy thức ăn; tiêu hoá thức ăn; hấp thu chất dinh dưỡng và đồng hoá các chất.

    + Ứng dụng

    - Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng trong xây dựng chế độ ăn uống và các biện pháp dinh dưỡng phù hợp ở mỗi lứa tuổi và trạng thái cơ thể.

    - Vận dụng được hiểu biết về hệ tiêu hoá để phòng các bệnh về tiêu hoá.

    - Giải thích được vai trò của việc sử dụng thực phẩm sạch trong đời sống con người.

    - Hô hấp và trao đổi khí ở động vật

     

    + Vai trò hô hấp

    - Phân tích được vai trò của hô hấp ở động vật: trao đổi khí với môi trường và hô hấp tế bào.

    + Ứng dụng

    - Giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn, ví dụ: nuôi tôm, cá thường cần có máy sục khí oxygen, nuôi ếch chú ý giữ môi trường ẩm ướt,...

    - Vận dụng hiểu biết về hô hấp trao đổi khí để phòng các bệnh về đường hô hấp.

    - Giải thích được tác hại của hút thuốc lá đối với sức khoẻ.

    - Giải thích được vai trò của thể dục, thể thao; thực hiện được việc tập thể dục thể thao đều đặn.

    - Giải thích được tác hại của ô nhiễm không khí đến hô hấp.

    - Tìm hiểu được các bệnh về đường hô hấp.

    - Trình bày được quan điểm của bản thân về việc xử phạt người hút thuốc lá ở nơi công cộng và cấm trẻ em dưới 16 tuổi hút thuốc lá.

    - Vận chuyển các chất trong cơ thể động vật

     

    + Khái quát hệ vận chuyển

    - Trình bày được khái quát hệ vận chuyển trong cơ thể động vật. Nêu được một số dạng hệ vận chuyển ở các nhóm động vật khác nhau.

    + Cấu tạo và hoạt động của tim và hệ mạch

    - Trình bày được cấu tạo và hoạt động của tim và sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của tim. Giải thích được khả năng tự phát nhịp gây nên tính tự động của tim.

    - Dựa vào hình ảnh, sơ đồ, mô tả được cấu tạo và hoạt động của hệ mạch.

    + Vận chuyển máu trong hệ mạch

    - Mô tả được quá trình vận chuyển máu trong hệ mạch (huyết áp, vận tốc máu và sự trao đổi chất giữa máu với các tế bào).

    - Điều hoà hoạt động tim mạch

    - Nêu được hoạt động tim mạch được điều hoà bằng cơ chế thần kinh và thể dịch.

    + Ứng dụng

    - Phân tích được tác hại của việc lạm dụng rượu, bia đối với sức khoẻ của con người, đặc biệt là hệ tim mạch.

    - Trình bày được vai trò của thể dục, thể thao đối với tuần hoàn.

    - Kể được các bệnh thường gặp về hệ tuần hoàn. Trình bày được một số biện pháp phòng chống các bệnh tim mạch.

    - Đánh giá được ý nghĩa việc xử phạt người tham gia giao thông khi sử dụng rượu, bia.

    - Miễn dịch ở động vật

     

    + Nguyên nhân gây bệnh

    - Nêu được các nguyên nhân bên trong và bên ngoài gây nên các bệnh ở động vật và người.

    - Giải thích được vì sao nguy cơ mắc bệnh ở người rất lớn, nhưng xác suất bị bệnh rất nhỏ.

    + Khái niệm miễn dịch

    - Phát biểu được khái niệm miễn dịch.

    + Hệ miễn dịch

    - Mô tả được khái quát về hệ miễn dịch ở người: các tuyến và vai trò của mỗi tuyến.

    - Trình bày được cơ chế mắc bệnh và cơ chế chống bệnh ở động vật.

    + Ứng dụng

    - Phân tích được vai trò của việc chủ động tiêm phòng vaccine.

    - Giải thích được cơ sở của hiện tượng dị ứng với chất kích thích, thức ăn; cơ chế thử phản ứng khi tiêm kháng sinh.

    - Trình bày được quá trình phá vỡ hệ miễn dịch của các tác nhân gây bệnh trong cơ thể người bệnh: HIV, ung thư, tự miễn.

    - Bài tiết

     

    + Bài tiết và cơ chế bài tiết

    - Phát biểu được khái niệm bài tiết. Trình bày được vai trò của bài tiết.

    + Vai trò của thận trong bài tiết

    - Trình bày được vai trò của thận trong bài tiết.

    + Ứng dụng

    - Trình bày được các biện pháp bảo vệ thận: điều chỉnh chế độ ăn và uống đủ nước; không sử dụng quá nhiều loại thuốc; không uống nhiều rượu, bia.

    - Vận dụng được kiến thức bài tiết để phòng và chống được một số bệnh liên quan đến thận và bài tiết (suy thận, sỏi thận,...).

    Kiến thức môn sinh học về cảm ứng, sinh trưởng và phát triển ở sinh vật trong chương trình giảng dạy trung học phổ thông có nội dung và yêu cầu là gì?

    Tại Phụ lục I Khối lượng kiến thức môn sinh học ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BGDĐT (Có hiệu lực từ 24/12/2022) quy định nội dung và yêu cầu kiến thức môn sinh học về sinh học tế bào trong chương trình trung học phổ thông như sau:

    TT

    Nội dung

    Yêu cầu cần đạt

    5

    Cảm ứng, sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

    5.1. Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

     

    - Khái niệm cảm ứng

    - Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật.

    - Vai trò của cảm ứng đối với sinh vật

    - Trình bày được vai trò của cảm ứng đối với sinh vật.

    - Cơ chế của cảm ứng

    - Trình bày được cơ chế cảm ứng ở sinh vật (thu nhận kích thích, dẫn truyền kích thích, phân tích và tổng hợp, trả lời kích thích).

    5.2.Cảm ứng ở thực vật

     

    - Khái niệm, vai trò của cảm ứng

    - Nêu được khái niệm cảm ứng ở thực vật. Phân tích được vai trò cảm ứng đối với thực vật.

    - Các hình thức biểu hiện

    - Nêu được một số hình thức biểu hiện của cảm ứng ở thực vật: vận động hướng động và vận động cảm ứng.

    - Ứng dụng

    - Vận dụng được hiểu biết về cảm ứng ở thực vật để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn.

    5.3.Cảm ứng ở động vật

     

    - Các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật khác nhau

    - Trình bày được các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật khác nhau.

    - Cơ chế cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh

     

    + Tế bào thần kinh

    - Dựa vào hình vẽ, nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào thần kinh.

    + Truyền tin qua synapse

    - Dựa vào sơ đồ, mô tả được cấu tạo synapse và quá trình truyền tin qua synapse.

    + Phản xạ

    - Nêu được khái niệm phản xạ.

    - Dựa vào sơ đồ, phân tích được một cung phản xạ (các thụ thể, dẫn truyền, phân tích, đáp ứng).

    - Nêu được các dạng thụ thể, vai trò của chúng (các thụ thể cảm giác về: cơ học, hoá học, điện, nhiệt, đau).

    - Nêu được vai trò các cảm giác vị giác, xúc giác và khứu giác trong cung phản xạ.

    - Phân tích được cơ chế thu nhận và phản ứng kích thích của các cơ quan cảm giác (tai, mắt).

    - Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện:

    + Nêu được đặc điểm và phân loại được phản xạ không điều kiện. Lấy được các ví dụ minh hoạ.

    + Trình bày được đặc điểm, các điều kiện và cơ chế hình thành phản xạ có điều kiện. Lấy được các ví dụ minh hoạ.

    + Các bệnh liên quan hệ thần kinh

    - Nêu được một số bệnh do tổn thương hệ thần kinh như mất khả năng vận động, mất khả năng cảm giác...

    - Vận dụng hiểu biết về hệ thần kinh để giải thích được cơ chế giảm đau khi uống và tiêm thuốc giảm đau.

    - Đề xuất được các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh: không lạm dụng chất kích thích; phòng chống nghiện và cai nghiện các chất kích thích.

    - Tập tính ở động vật

     

    + Khái niệm, phân loại tập tính

    - Nêu được khái niệm tập tính ở động vật.

    + Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật

    - Lấy được một số ví dụ minh hoạ các dạng tập tính ở động vật.

    - Phân biệt được tập tính bẩm sinh và tập tính học được. Lấy được ví dụ minh hoạ.

    + Pheromone

    - Lấy được ví dụ chứng minh pheromone là chất được sử dụng như những tín hiệu hoá học của các cá thể cùng loài.

    + Một số hình thức học tập ở động vật

    - Nêu được một số hình thức học tập ở động vật. Lấy được ví dụ minh hoạ.

    - Trình bày được một số ứng dụng: dạy động vật làm xiếc; dạy trẻ em học tập; ứng dụng trong chăn nuôi; bảo vệ mùa màng; ứng dụng pheromone trong thực tiễn.

    5.4. Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

    - Nêu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Trình bày được các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (tăng khối lượng và kích thước tế bào, tăng số lượng tế bào, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái, chức năng sinh lí, điều hoà).

    5.5. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

     

    - Đặc điểm

    - Nêu được đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở thực vật. Phân tích được một số yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật.

    - Mô phân sinh

    - Nêu được khái niệm mô phân sinh. Trình bày được vai trò của mô phân sinh đối với sinh trưởng ở thực vật. Phân biệt được các loại mô phân sinh.

    - Sinh trưởng sơ cấp, sinh trưởng thứ cấp

    - Trình bày được quá trình sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật.

    - Hormone thực vật

    - Nêu được khái niệm và vai trò hormone thực vật. Phân biệt được các loại hormone kích thích tăng trưởng và hormone ức chế tăng trưởng.

    - Trình bày được một số ứng dụng của hormone thực vật trong thực tiễn.

    - Phát triển ở thực vật có hoa

    - Dựa vào sơ đồ vòng đời, trình bày được quá trình phát triển ở thực vật có hoa.

    - Vận dụng được hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở thực vật để giải thích một số ứng dụng trong thực tiễn (ví dụ: kích thích hay hạn chế sinh trưởng, giải thích vòng gỗ,...).

    5.6. Sinh trưởng và phát triển ở động vật

     

    - Đặc điểm

    - Nêu được đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở động vật.

    - Các giai đoạn phát triển ở động vật và người

    - Dựa vào sơ đồ vòng đời, trình bày được các giai đoạn chính trong quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật (giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi).

    - Dựa vào hình ảnh (hoặc sơ đồ, video), trình bày được các giai đoạn phát triển của con người từ hợp tử đến cơ thể trưởng thành. Vận dụng được hiểu biết về các giai đoạn phát triển để áp dụng chế độ ăn uống hợp lí.

    - Các nhân tố ảnh hưởng

    - Nêu được ảnh hưởng của các nhân tố bên trong đến sinh trưởng và phát triển động vật (di truyền; giới tính; hormone sinh trưởng và phát triển).

    - Nêu được vai trò của một số hormone đối với hoạt động sống của động vật.

    - Vận dụng hiểu biết về hormone để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ: không lạm dụng hormone trong chăn nuôi; thiến hoạn động vật;...).

    - Vận dụng được hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở động vật vào thực tiễn (ví dụ: đề xuất được một số biện pháp hợp lí trong chăn nuôi - nhằm tăng nhanh sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi; tiêu diệt côn trùng, muỗi;...).

    - Tuổi dậy thì, tránh thai và bệnh, tật

    - Phân tích đặc điểm tuổi dậy thì ở người và ứng dụng hiểu biết về tuổi dậy thì để bảo vệ sức khoẻ, chăm sóc bản thân và người khác.

    Nội dung và yêu cầu kiến thức môn sinh học về sinh sản ở sinh vật trong chương trình trung học phổ thông như thế nào? 

    Theo Phụ lục I Khối lượng kiến thức môn sinh học ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BGDĐT (Có hiệu lực từ 24/12/2022) quy định nội dung và yêu cầu kiến thức môn sinh học về sinh học vi sinh vật và virus trong chương trình trung học phổ thông như sau: 

    TT

    Nội dung

    Yêu cầu cần đạt

    6

    Sinh sản ở sinh vật

    6.1. Khái quát về sinh sản ở sinh vật

     

    - Khái niệm sinh sản

    - Phát biểu được khái niệm sinh sản, sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính. Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của sinh sản ở sinh vật (vật chất di truyền, truyền đạt vật chất di truyền, hình thành cơ thể mới, điều hoà sinh sản).

    - Vai trò sinh sản

    - Trình bày được vai trò của sinh sản đối với sinh vật.

    - Các hình thức sinh sản ở sinh vật

    - Phân biệt được các hình thức sinh sản ở sinh vật (sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính).

    6.2. Sinh sản ở thực vật

     

    - Sinh sản vô tính

    - Phân biệt được các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật (sinh sản bằng bào tử, sinh sản sinh dưỡng).

    - Ứng dụng của sinh sản vô tính ở thực vật

    - Trình bày được các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật.

    - Trình bày được ứng dụng của sinh sản vô tính ở thực vật trong thực tiễn.

    - Sinh sản hữu tính

    - Trình bày được quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa: Nêu được cấu tạo chung của hoa. Trình bày được quá trình hình thành hạt phấn, túi phôi, thụ phấn, thụ tinh, hình thành hạt, quả.

    6.3. Sinh sản ở động vật

     

    - Sinh sản vô tính

    - Phân biệt được các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.

    - Sinh sản hữu tính

    - Phân biệt được các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật.

    - Trình bày được quá trình sinh sản hữu tính ở động vật (lấy ví dụ ở người): hình thành tinh trùng, trứng; thụ tinh tạo hợp tử; phát triển phôi thai; sự đẻ.

    - Nêu được một số thành tựu thụ tinh trong ống nghiệm.

    - Trình bày được các biện pháp tránh thai.

    6.4. Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể

    - Trình bày được mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể. Từ đó chứng minh được cơ thể là một hệ thống mở tự điều chỉnh.

    6.5. Một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể

    - Nêu được một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể và triển vọng của các ngành nghề đó trong tương lai.

     

    4