19:12 - 06/02/2025

Tổng hợp lịch nghỉ hè năm học 2024 2025 của học sinh cả nước

Tổng hợp lịch nghỉ hè năm học 2024 2025 của học sinh cả nước. Khung kế hoạch thời gian năm học 2024 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Nội dung chính

    Tổng hợp lịch nghỉ hè năm học 2024 2025 của học sinh cả nước

    Sau đây là bảng tổng hợp lịch nghỉ hè năm học 2024 2025 của học sinh cả nước:

    STT

    Địa phương

    Lịch nghỉ hè

    1

    Hà Nội

    Tất cả các cấp học đều kết thúc năm học vào ngày 30/5

    (Quyết định 4354/QĐ-UBND ngày 20/8/2024)

    2

    TP.Hồ Chí Minh

    Tất cả các cấp học đều kết thúc năm học vào ngày 31/5

    (Quyết định 3089/QĐ-UBND ngày 08/8/2024)

    3

    An Giang

    Kết thúc năm học vào tuần cuối tháng 5/2025

    (Quyết định 1267/QĐ-UBND ngày 16/8/2024)

    4

    Bà Rịa – Vũng Tàu

    Từ ngày 24 đến ngày 30 tháng 5 năm 2025

    (Quyết định 2236/QĐ-UBND ngày 19/8/2024)

    5

    Bắc Giang

    Kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025

    (Quyết định 1370/QĐ-UBND ngày 08/8/2024)

    6

    Bắc Kạn

    Kết thúc năm học trước 31/5

    (Quyết định 1370/QĐ-UBND ngày 08/8/2024)

    7

    Bạc Liêu

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 1419/QĐ-UBND ngày 07/8/2024)

    8

    Bắc Ninh

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 962/QĐ-UBND ngày 15/8/2024)

    9

    Bến Tre

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Kế hoạch 5272/KH-UBND ngày 14/8/2024)

    10

    Bình Định

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 2834/QĐ-UBND ngày 08/8/2024)

    11

    Bình Dương

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 2339/QĐ-UBND ngày 09/8/2024)

    12

    Bình Phước

    Kết thúc năm học với cấp mầm non, tiểu học: ngày 30/5; cấp THCS, THPT, GDTX: ngày 31/5

    (Quyết định 1299/QĐ-UBND ngày 16/8/2024)

    13

    Bình Thuận

    Kết thúc và tổng kết năm học với cấp mầm non ngày 30/5.

    Cấp tiểu học, THCS, THPT, GDTX: ngày ngày 31/5

    (Quyết định 1507/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

    14

    Cà Mau

    Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học, xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở: Hoàn thành chậm nhất ngày 30/5/2025.

    Các cấp học kết thúc và tổ chức tổng kết năm học 2024 - 2025 chậm nhất ngày 31/5/2025.

    Trong trường hợp ảnh hưởng thiên tai, dịch bệnh, thời gian năm học 2024 - 2025 có thể được kéo dài và kết thúc chậm nhất ngày 14/6/2025.

    (Quyết định 1625/QĐ-UBND ngày 14/8/2024)

    15

    Cần Thơ

    Mầm non: Từ ngày 27/5 đến trước ngày 31/5/2025

    Cấp tiểu học, THCS, THPT, GDTX: ngày ngày 31/5

    (Quyết định 1803/QĐ-UBND ngày 15/8/2024)

    16

    Cao Bằng

    Kết thúc năm học trước 31/5

    (Quyết định 1072/QĐ-UBND ngày 23/8/2024)

    17

    Đà Nẵng

    Kết thúc năm học trước 31/5

    (Quyết định 1769/QĐ-UBND ngày 16/8/2024)

    18

    Đắk Lắk

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 2168/QĐ-UBND ngày 12/8/2024)

    19

    Đắk Nông

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 944/QĐ-UBND ngày 08/8/2024)

    20

    Điện Biên

    Từ ngày 26/5/2025 đến ngày 31/5/2025

    (Quyết định 1392/QĐ-UBND ngày 07/8/2024)

    21

    Đồng Nai

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 2424/QĐ-UBND ngày 15/8/2024)

    22

    Đồng Tháp

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 654/QĐ-UBND-HC ngày 09/8/2024)

    23

    Gia Lai

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 365/QĐ-UBND ngày 14/8/2024)

    24

    Hà Giang

    Kết thúc năm học trước 31/5

    (Quyết định 993/QĐ-UBND ngày 12/8/2024)

    25

    Hà Nam

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 1071/QĐ-UBND ngày 07/8/2024)

    26

    Hà Tĩnh

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 1996/QĐ-UBND ngày 19/8/2024)

    27

    Hải Dương

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 2215/QĐ-UBND ngày 28/8/2024)

    28

    Hải Phòng

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 2826/QĐ-UBND ngày 09/8/2024)

    29

    Hậu Giang

    Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.

    (Quyết định 1174/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

    30

    Hòa Bình

    Kết thúc năm học ngày 30/5

    (Quyết định 1538/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

    31

    Hưng Yên

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 1691/QĐ-UBND ngày 08/8/2024)

    32

    Khánh Hòa

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 2067/QĐ-UBND ngày 09/8/2024)

    33

    Kiên Giang

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 2275/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

    34

    Kon Tum

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 465/QĐ-UBND ngày 09/8/2024)

    35

    Lai Châu

    Kết thúc năm học trước 31/5

    (Quyết định 1185/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

    36

    Lâm Đồng

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 1287/QĐ-UBND ngày 08/8/2024)

    37

    Lạng Sơn

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 1396/QĐ-UBND ngày 12/8/2024)

    38

    Lào Cai

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 2054/QĐ-UBND ngày 12/8/2024)

    39

    Long An

    Kết thúc năm học trước 31/5

    (Quyết định 8102/QĐ-UBND ngày 12/8/2024)

    40

    Nam Định

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 1708/QĐ-UBND ngày 12/8/2024)

    41

    Nghệ An

    Kết thúc năm học trước 31/5

    (Quyết định 2082/QĐ-UBND ngày 14/8/2024)

    42

    Ninh Bình

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 654/QĐ-UBND ngày 07/8/2024)

    43

    Ninh Thuận

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 984/QĐ-UBND ngày 14/8/2024)

    44

    Phú Thọ

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Kế hoạch 3275/KH-UBND ngày 13/8/2024)

    45

    Phú Yên

    Từ ngày 26/5/2025 đến ngày 31/5/2025

    (Quyết định 1085/QĐ-UBND ngày 09/8/2024)

    46

    Quảng Bình

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT ngày 01/8/2024)

    47

    Quảng Nam

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 1898/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

    48

    Quảng Ngãi

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 994/QĐ-UBND ngày 08/8/2024)

    49

    Quảng Ninh

    Kết thúc năm học trước ngày 30/5/2025 (Thứ sáu)

    (Quyết định 2324/QĐ-UBND ngày 09/8/2024)

    50

    Quảng Trị

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 2005/QĐ-UBND ngày 14/8/2024)

    51

    Sóc Trăng

    Kết thúc năm học: Chậm nhất ngày 30/5/2025

    (Quyết định 1828/QĐ-UBND ngày 08/8/2024)

    52

    Sơn La

    Kết thúc năm học trước 31/5

    (Quyết định 1652/QĐ-UBND ngày 14/8/2024)

    53

    Tây Ninh

    Mầm non, tiểu học: ngày 23/5/2025

    Cấp THCS, THPT và GDTX: chậm nhất ngày 24/5

    (Quyết định 1533/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

    54

    Thái Bình

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 1310/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

    55

    Thái Nguyên

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 1908/QĐ-UBND ngày 12/8/2024)

    56

    Thanh Hóa

    Kết thúc năm học trước 31/5

    (Quyết định 3402/QĐ-UBND ngày 15/8/2024)

    57

    Thừa Thiên Huế

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 2134/QĐ-UBND ngày 09/8/2024)

    58

    Tiền Giang

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 1720/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

    59

    Trà Vinh

    Từ ngày 26/5 - 30/5/2025

    (Quyết định 1381/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

    60

    Tuyên Quang

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 986/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

    61

    Vĩnh Long

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 1576/QĐ-UBND ngày 13/8/2024)

    62

    Vĩnh Phúc

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 1161/QĐ-CT ngày 14/8/2024)

    63

    Yên Bái

    Kết thúc năm học trước ngày 31/5

    (Quyết định 1627/QĐ-UBND ngày 08/8/2024)

    Tổng hợp lịch nghỉ hè năm học 2024 2025 của học sinh cả nước

    Tổng hợp lịch nghỉ hè năm học 2024 2025 của học sinh cả nước (Hình từ Internet)

    Khung kế hoạch thời gian năm học 2024 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định lịch nghỉ hè năm học 2024 2025 là khi nào?

    Ngày 01/8/2024, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT năm 2024 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.

    Theo đó, căn cứ Điều 1 Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT năm 2024 quy định khung kế hoạch thời gian năm học 2024 2025 như sau:

    - Tựu trường sớm nhất trước 01 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 02 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.

    - Tổ chức khai giảng vào ngày 05/9/2024.

    - Kết thúc học kỳ I trước ngày 18/01/2025, hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.

    - Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 30/6/2025.

    - Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31/7/2025.

    - Thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 dự kiến diễn ra trong ngày 26 và ngày 27/6/2025.

    - Các kỳ thi cấp quốc gia khác được tổ chức theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    Như vậy, dựa theo khung kế hoạch thời gian năm học 2024 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành thì các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên cả nước phải hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.

    Nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học 2024 2025 của các địa phương như thế nào?

    Căn cứ Điều 2 Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT năm 2024 quy định nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học 2024 2025 của các địa phương như sau:

    - Kế hoạch thời gian năm học của các địa phương phải bảo đảm đủ 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần).

    - Kế hoạch thời gian năm học phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tiễn của địa phương.

    - Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.

    - Thời gian nghỉ phép năm của giáo viên được thực hiện trong thời gian nghỉ hè hoặc có thể được bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm để phù hợp với đặc điểm cụ thể và kế hoạch thời gian năm học của địa phương.

    - Kế hoạch thời gian năm học cần bảo đảm sự đồng bộ cho các cấp học trên một địa bàn dân cư, đặc biệt trong trường phổ thông có nhiều cấp học.

    51
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ