Tiêu chí giám sát, nghiệm thu chất lượng dịch vụ TCCC DSC
Nội dung chính
Tiêu chí giám sát, nghiệm thu chất lượng dịch vụ TCCC DSC
Theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 05/2019/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ ngày 15/03/2019) quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành như sau:
STT | Tên tiêu chí | Định nghĩa | Yêu cầu | Phương pháp xác định |
1 | Vùng dịch vụ | Vùng dịch vụ là vùng biển mà một phương tiện bị nạn có thể sử dụng dịch vụ trực canh cấp cứu DSC. | - Đối với dịch vụ DSC VHF: vùng biển A1; - Đối với dịch vụ DSC MF/ HF: vùng biển A2, A3, A4. | - Căn cứ Nhật ký cung ứng dịch vụ TTDH - Dịch vụ TCCC DSC, xác định các BĐCC DSC thực tế trong các vùng A1, A2, A3, A4 tương ứng được đài TTDH thu nhận. - Căn cứ kết quả thử BĐCC DSC. |
2 | Ngôn ngữ trực canh | Ngôn ngữ mà Đài thông tin duyên hải có thể sử dụng để tiếp nhận, xử lý các thông tin báo động cấp cứu DSC từ phương tiện bị nạn. | Tiếng Anh | - Căn cứ Nhật ký cung ứng dịch vụ TTDH - Dịch vụ TCCC DSC, xác định các BĐCC DSC thực tế bằng Tiếng Anh được xử lý. - Căn cứ kết quả thử BĐCC DSC. |
3 | Độ khả dụng dịch vụ | Tỷ lệ thời gian mà Đài thông tin duyên hải sẵn sàng tiếp nhận các báo động cấp cứu DSC từ phương tiện bị nạn. | D ≥ 98,6%. | - Căn cứ Nhật ký cung ứng dịch vụ TTDH - Dịch vụ TCCC DSC để thống kê toàn bộ thời gian sự cố làm gián đoạn cung cấp dịch vụ. - Căn cứ kết quả thử BĐCC DSC. - Độ khả dụng dịch vụ được tính theo công thức: Trong đó: + D: Độ khả dụng dịch vụ; + i: Lần gián đoạn dịch vụ thứ i; + TGĐ,i: Khoảng thời gian gián đoạn dịch vụ thứ i, được xác định là khoảng thời gian mà tại đó hệ thống TTDH không có khả năng cung cấp dịch vụ TCCC DSC; + TXĐ: Khoảng thời gian xác định độ khả dụng dịch vụ. |
4 | Tỷ lệ báo động cấp cứu được xử lý thành công | Tỷ lệ giữa số cuộc báo động cấp cứu DSC được xử lý thành công trên tổng số các cuộc báo động cấp cứu DSC được thực hiện qua Đài. | QoS ≥ 95%. | - Tỷ lệ báo động cấp cứu được xử lý thành công được tính toán theo công thức: Trong đó: + QoS: Tỷ lệ báo động cấp cứu được xử lý thành công; + CTC: Số lượng các BĐCC DSC được xử lý thành công; + CCC: Tổng số BĐCC DSC được xử lý (yêu cầu CCC≥ 20). - CCC là tổng số BĐCC DSC thực tế được xử lý. Nếu Ccc < 20 thì tiến hành thử để đảm bảo CCCtối thiểu; - Tra cứu các dữ liệu thông tin về thời gian tương ứng với từng sự kiện tại Nhật ký cung ứng dịch vụ TTDH - Dịch vụ TCCC DSC để xác định các BĐCC DSC được xử lý thành công. - Báo động cấp cứu (BĐCC) được xử lý thành công là BĐCC được Đài TTDH tiếp nhận, xử lý và gửi các thông tin thu được về BĐCC tới các cơ quan phối hợp tìm kiếm, cứu nạn thỏa mãn các yêu cầu về thời gian báo nhận (TBN) và thời gian chuyển tiếp BĐCC tới cơ quan TKCN (TCBC), chi tiết như sau: 1. Thời gian báo nhận đến phương tiện bị nạn TBN≤ 2,75phút. Thời gian báo nhận đến phương tiện bị nạn là khoảng thời gian được tính từ khi Đài TTDH thu nhận báo động cấp cứu DSC từ phương tiện bị nạn cho tới khi Đài gửi báo nhận tới phương tiện bị nạn đó. TBN được xác định theo công thức: TBN = TLL - TTN Trong đó: ■ TBN: Thời gian báo nhận tới PTBN tương ứng với từng BĐCC DSC; . ■ TLL: Thời điểm đài TTDH gửi báo nhận đến PTBN; ■ TTN: Thời điểm đài TTDH nhận được BĐCC DSC từ PTBN. (Các thông số TLL, TTN (giờ, phút, giây hh:mm:ss) lấy tại Nhật ký cung ứng dịch vụ TTDH - Dịch vụ TCCC DSC). 2. Thời gian chuyển tiếp BĐCC tới các cơ quan TKCN TCBC ≤ 15 phút Thời gian chuyển tiếp BĐCC tới các cơ quan TKCN (TCBC) là khoảng thời gian được tính từ khi Đài TTDH nhận được BĐCC DSC từ phương tiện bị nạn đến khi BĐCC được chuyển tiếp tới các Cơ quan phối hợp tìm kiếm, cứu nạn. TCBC được xác định theo công thức: TCBC = TCTTB - TTN Trong đó: ■ TCBC: Thời gian chuyển tiếp BĐCC tới các Cơ quan phối hợp TKCN tương ứng với từng BĐCC DSC; ■ TCTTB: Thời điểm chuyển tiếp BĐCC DSC tới cơ quan phối hợp TKCN; ■ TTN: Thời điểm đài TTDH nhận được BĐCC DSC từ PTBN. (Các thông số TCTTB, TTN (giờ, phút, giây hh:mm:ss) lấy tại Nhật ký cung ứng dịch vụ TTDH - Dịch vụ TCCC DSC). |
5 | Thời gian chuyển tiếp thông tin phục vụTKCN tới PTBN | Khoảng thời gian được tính từ khi Đài thông tin duyên hải nhận được yêu cầu gửi các thông tin phục vụ tìm kiếm, cứu nạn tới phương tiện bị nạn từ các đơn vị trên bờ cho tới khi các thông tin được gửi tới phương tiện bị nạn. | TCTBT≤ 15 phút | - TCTBT được xác định đối với tất cả các BĐCC thực tế có bước xử lý chuyển tiếp thông tin phục vụ TKCN đến PTBN. Nếu SXL < 10 thì tiến hành thử để đảm bảo SXL tối thiểu (10 sự kiện); - TCTBT xác định theo công thức: Trong đó: + TCTBT: Thời gian chuyển tiếp thông tin phục vụTKCN tới PTBN + TPTBN,i: Thời điểm Đài TTDH chuyển tiếp thông tin phục vụ TKCN tới PTBN tại sự kiện thứ i; + TTN,i: Thời điểm Đài TTDH tiếp nhận được thông tin phục vụ TKCN từ các đơn vị trên bờ tại sự kiện thứ i; + SXL: Số BĐCC DSC được xử lý. (Các thông số TPTBN, TTN (giờ, phút, giây hh:mm:ss) lấy tại Nhật ký cung ứng dịch vụ TTDH - Dịch vụ TCCC DSC.) |
6 | Phương thức liên lạc tiếp theo | Phương thức liên lạc mà Đài thông tin duyên hải có thể thực hiện để liên lạc với các phương tiện bị nạn ngay sau khi tiếp nhận báo động cấp cứu DSC từ phương tiện bị nạn. | - RTP; - NBDP. | - Căn cứ Nhật ký cung ứng dịch vụ TTDH - Dịch vụ TCCC DSC, xác định các BĐCC DSC thực tế được đài TTDH tiếp nhận, xử lý liên lạc tiếp theo bằng RTP, bằng NBDP tương ứng. - Căn cứ kết quả thử BĐCC DSC. |
7 | Phương thức liên lạc với các Đơn vị trên bờ | Phương thức liên lạc mà Đài thông tin duyên hải có thể sử dụng để liên lạc với đơn vị trên bờ, phục vụ cho công tác xử lý báo động cấp cứu DSC. | - Thoại; - Fax; - Email. | - Căn cứ Nhật ký cung ứng dịch vụ TTDH - Dịch vụ TCCC DSC, xác định các BĐCC DSC thực tế mà đài TTDH tiếp nhận và có thể liên lạc với đơn vị trên bờ bằng Thoại, bằng Fax, bằng Email tương ứng phục vụ cho công tác xử lý BĐCC. - Căn cứ kết quả thử BĐCC DSC. |
8 | Phương thức liên lạc giữa phương tiện bị nạn với các đơn vị trên bờ | Phương thức thông tin mà Đài thông tin duyên hải có thể thiết lập để kết nối phương tiện bị nạn với các đơn vị trên bờ nhằm phục vụ cho công tác tìm kiếm, cứu nạn. | Thoại. | - Căn cứ Nhật ký cung ứng dịch vụ TTDH - Dịch vụ TCCC DSC, xác định các BĐCC DSC thực tế mà đài TTDH tiếp nhận và có thể thiết lập kết nối giữa đơn vị trên bờ và PTBN bằng Thoại. - Căn cứ kết quả thử BĐCC DSC. |