17:02 - 19/11/2024

Thời gian thử việc của người lao động tối đa bao nhiêu tháng? Mức lương thử việc được tính như thế nào?

Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc được tính như thế nào? Quy định về thử việc giữa người sử dụng lao động và người lao động?

Nội dung chính

    Thời gian thử việc tối đa bao nhiêu tháng?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Bộ luật Lao động 2019 thời gian thử việc hiện nay là tùy theo công việc và sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động cụ thể như sau:

    - Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp hiện hành.

    - Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên.

    - Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ.

    - Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.

    Như vậy, thời gian thử việc của người lao động tối đa không quá 180 ngày tương đương 06 tháng.

    Thời gian thử việc của người lao động tối đa bao nhiêu tháng? Mức lương thử việc được tính như thế nào?

    Thời gian thử việc của người lao động tối đa bao nhiêu tháng? Mức lương thử việc được tính như thế nào? (Hình ảnh Internet)

    Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc được tính như thế nào?

    Theo Điều 90 Bộ Luật Lao động 2019 quy định về tiền lương như sau:

    Tiền lương
    1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
    2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
    3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.

    Đồng thời, theo Điều 26 Bộ Luật Lao động 2019 quy định về tiền lương thử việc:

    Tiền lương thử việc
    Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.

    Theo đó tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức thỏa thuận lương chính thức của công việc đó.

    Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc có thể được tính bằng công thức sau: Ltv ≥ Lct x 85%

    Trong đó:

    Ltv: là tiền lương người lao động được nhận trong thời gian thử việc.

    Lct: là mức thỏa thuận lương chính thức của công việc.

    Quy định về thử việc giữa người sử dụng lao động và người lao động?

    Theo Điều 24 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thử việc giữa người sử dụng lao động và người lao động như sau:

    - Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.

    - Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019:

    + Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động.

    + Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động.

    + Công việc và địa điểm làm việc.

    + Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

    + Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.

    + Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.

    - Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.

    Quyền và nghĩa vụ của người lao động?

    Theo Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quyền và nghĩa vụ của người lao động:

    (1) Quyền của người lao động bao gồm những quyền sau:

    - Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc.

    - Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể.

    - Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật.

    Yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động.

    - Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc.

    - Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.

    - Đình công.

    - Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

    (2) Nghĩa vụ của người lao động bao gồm:

    - Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác.

    - Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.

    - Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

    4