Theo dõi mức lương cơ sở qua các thời kỳ
Nội dung chính
Theo dõi mức lương cơ sở qua các thời kỳ
Theo quy định của pháp luật thì mức lương cơ sở được dùng để làm căn cứ tính:
(1) Mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng sau:
- Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện;
- Cán bộ, công chức cấp xã;
- Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội; người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong số lượng người làm việc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại các đơn vị sự nghiệp công lập;
- Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân;
- Người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.
(2) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
(3) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
Tùy vào khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước, mà Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở cho phù hợp. Sự thay đổi của mức lương cơ sở của nước ta qua từng thời kỳ cụ thể như sau:
STT | Văn bản căn cứ | Mức lương cơ sở (VND/tháng) |
1 | Nghị định 5-CP ngày 26/01/1994 | 120.000 |
2 | Nghị định 06-CP ngày 21/01/1997 | 144.000 |
3 | Nghị định 175/1999/NĐ-CP | 180.000 |
4 | Nghị định 77/2000/NĐ-CP | 210.000 |
5 | Nghị định 03/2003/NĐ-CP | 290.000 |
6 | Nghị định 203/2004/NĐ-CP | 290.000 |
7 | Nghị định 118/2005/NĐ-CP | 350.000 |
8 | Nghị định 94/2006/NĐ-CP | 450.000 |
9 | Nghị định 166/2007/NĐ-CP | 540.000 |
10 | Nghị định 33/2009/NĐ-CP | 650.000 |
11 | Nghị định 28/2010/NĐ-CP | 730.000 |
12 | Nghị định 22/2011/NĐ-CP | 830.000 |
13 | Nghị định 31/2012/NĐ-CP | 1.050.000 |
14 | Nghị định 66/2013/NĐ-CP | 1.150.000 |
15 | Nghị định 47/2016/NĐ-CP | 1.210.000 |
16 | Nghị định 47/2017/NĐ-CP | 1.300.000 |
17 | Nghị định 72/2018/NĐ-CP | 1.390.000 |