Tải file quyết định quy định cơ cấu tổ chức của 7 Sở tại TPHCM

Dưới đây là các Quyết định quy định cơ cấu tổ chức của 7 Sở tại TPHCM. Sở có nhiệm vụ và quyền hạn gì theo Nghị định 45/2025/NĐ-CP.

Nội dung chính

Tải file Quyết định quy định cơ cấu tổ chức của 7 Sở tại TPHCM

Dưới đây là các Quyết định quy định cơ cấu tổ chức của 7 Sở tại TPHCM: 

(1)  Quyết định 27/2025/QĐ-UBND 

Ngày 28/02/2025, UBND TPHCM ban hành Quyết định 27/2025/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ TPHCM.

(2) Quyết định 28/2025/QĐ-UBND

Ngày 28/02/2025, UBND TPHCM ban hành Quyết định 28/2025/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở xây dựng TPHCM

(3) Quyết định 32/2025/QĐ-UBND

Ngày 28/02/2025, UBND TPHCM ban hành Quyết định 32/2025/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính TPHCM.

(4) Quyết định 33/2025/QĐ-UBND

Ngày 28/02/2025, UBND TPHCM ban hành Quyết định 32/2025/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ TPHCM.

(5) Quyết định 35/2025/QĐ-UBND

Ngày 28/02/2025, UBND TPHCM ban hành Quyết định 35/2025/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Dân tộc và Tôn giáo TPHCM.

(6) Quyết định 36/2025/QĐ-UBND

Ngày 28/02/2025, UBND TPHCM ban hành Quyết định 36/2025/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường TPHCM.

(7) Quyết định 38/2025/QĐ-UBND

Ngày 28/02/2025, UBND TPHCM ban hành Quyết định 38/2025/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông công chánh TPHCM.

Trên đây là toàn bộ file quyết định quy định cơ cấu tổ chức của 7 Sở tại TPHCM

Tải file quyết định quy định cơ cấu tổ chức của 7 Sở tại TPHCM

Tải file quyết định quy định cơ cấu tổ chức của 7 Sở tại TPHCM (Hình từ Interent)

Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở theo Nghị định 45 2025

Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 45/2025/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Sở như sau:

(1) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

- Dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của sở và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Dự thảo kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành, lĩnh vực trên địa bàn cấp tỉnh trong phạm vi quản lý của sở,

- Dự thảo quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở, dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chỉ cục và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở (nếu có),

- Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

(2) Trinh Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo phân công.

(3) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt, thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao. 

(4) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về đăng ký, cấp giấy phép, văn băng, chứng chỉ thuộc phạm vì trách nhiệm quản lý của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.

(5) Quản lý theo quy định của pháp luật đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực.

(6) Quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực.

(7) Thực hiện hợp tác quốc tế về ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật.

(8) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đổi với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

(9) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ

(10) Kiểm tra, thanh tra theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đổi với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực theo quy định của pháp luật.

(11) Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, thanh tra (nếu có) và phòng chuyên môn nghiệp vụ, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở.

(12) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bởi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.

(13) Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật

(14) Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tỉnh hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, cơ quan ngang bộ

(15) Thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp, ủy quyền và các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao theo quy định của pháp luật.

saved-content
unsaved-content
445