16:26 - 17/07/2025

Phí công chứng mua bán nhà đất tại TPHCM từ 1/7/2025 như thế nào?

Phí công chứng mua bán nhà đất tại TPHCM từ 1/7/2025 như thế nào? Phí công chứng hợp đồng mua bán đất được tính trên cơ sở nào?

Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Phí công chứng mua bán nhà đất tại TPHCM từ 1/7/2025 như thế nào?

    Từ 1/7/2025 TPHCM, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu chính thức sáp nhập thành TPHCM mới.

    Hiện nay, Mức trần phí công chứng mua bán nhà đất tại TPHCM(cũ) áp dụng theo Quyết định 652/QĐ-UBND năm 2025. Bên cạnh đó, Bình Dương áp dụng theo Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2025 tỉnh Bình Dương. Bà Rịa - Vũng Tàu thì cũng áp dụng một mức giá khác.

    Vì sự chênh lệch về mức giá giữa 3 địa phương nên sau sáp nhập tỉnh thành sau ngày 01/7/2025 mà Bộ trưởng Bộ Tài chính vẫn chưa ban hành thông tư mới thay thế các quy định hiện hành, thì các tổ chức hành nghề công chứng tiếp tục áp dụng các quy định hiện hành để thu phí công chứng, phí chứng thực theo Điều 70 Luật Công chứng 2024.

    Do đó, đối với trường hợp người dân mua bán nhà đất tại TPHCM cũ thì áp dụng theo bảng phí công chứng tại Quyết định 652/QĐ-UBND năm 2025:

    STT

    Loại việc

    Mức giá tối đa

    1.

    Soạn thảo hợp đồng, giao dịch

     

    a)

    Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, đặt cọc chuyển nhượng tải sản

    600.000 đồng/trường hợp

    b)

    Hợp đồng hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, thanh lý hợp đồng, giao dịch

    350.000 đồng/trường hợp

    c)

    Hợp đồng ủy quyền, thuê, mượn, đồng vay mượn tài sản, thế chấp tài sản giữa cá nhân, tổ chức với nhau (không có tổ chức tín dụng tham gia)

    600.000 đồng/trường hợp

    d)

    Văn bản liên quan đến hôn nhân và gia đình (phân chia tài sản chung, nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung, văn bản về chế độ tài sản theo thỏa thuận....)

    600.000 đồng/trường hợp

    đ)

    Di chúc

    600.000 đồng/trường hợp

    c)

    Văn bản khai nhận di sản, phân chia di sản thừa

    1.000.000 đồng/trường hợp

    g)

    Giấy ủy quyền, văn bản từ chối nhận di sản

    350.000 đồng/trường hợp

    h)

    Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư kinh doanh, góp vốn, hợp tác kinh doanh

    700.000 đồng/trường hợp

    i)

    Soạn thảo các hợp đồng, giao dịch khác

    500.000 đồng/trường hợp

    2.

    Đánh máy, in ấn hợp đồng, giao dịch

    30.000 đồng/trang

    3.

    Dịch thuật văn bản

     

    a)

    Dịch tài liệu, giấy tờ chỉ có 01 trang hoặc trang đầu của tài liệu, giấy từ có từ 02 trang trở lên

    200.000 đồng

    b)

    Dịch tài liệu, giấy tờ mà nội dung có nhiều trang giấy thi từ trang thứ hai trở đi

     

     

    Ngôn ngữ Anh, Hoa

    200.000 đồng/trang

     

    Ngôn ngữ Hàn Quốc, Đức, Pháp, Nga, Nhật Bản

    200.000 đồng/trang

     

    Các ngôn ngữ khác

    300.000 đồng/trang

    c)

    Trường hợp yêu cầu làm thêm bản dịch thứ hai

    30.000 đồng/trang

    4.

    Phiên dịch trực tiếp cho người không biết tiếng Việt khi tham gia hợp đồng, giao dịch

     

    a)

    Ngôn ngữ thông dụng (Anh, Hoa)

    500.000 đồng/01 giờ/vụ việc, nhưng không quá 2.600.000 đồng/vụ việc

    b)

    Ngôn ngữ không thông dụng (Hàn Quốc, Đức, Pháp, Nga, Nhật Bản)

    600.000 đồng/01 giờ/vụ việc, nhưng không quá 3.000.000 đồng/vụ việc

    c)

    Ngôn ngữ khác

    700.000 đồng/01 giờ/vụ việc, nhưng không quá 4.000.000 đồng/vụ việc

    5.

    Sao chụp giấy tờ, tài liệu

    2.000 đồng/tờ A4

    6.

    Sao lục hồ sơ lưu trữ

    150.000 đồng/văn bản công chứng

    7.

    Niêm yết hồ sơ khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản

     

    a)

    Dưới 5 km (cách trụ sở tổ chức hành nghề)

    350.000 đồng/1 lần

    b)

    Từ 5 km trở lên (cách trụ sở tổ chức hành nghề)

    350.000 đồng + 25.000 đồng/1 km vượt quá km thứ 5, nhưng không quá 900.000 đồng/1 lần

    8.

    Công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng

     

    a)

    Trong phạm vi Thành phố Hồ Chí Minh:

     

     

    Dưới 5 km (cách trụ sở tổ chức hành nghề)

    600.000 đồng/1 lần

     

    Từ 5 km trở lên (cách trụ sở tổ chức hành nghề)

    600.000 đồng + 45.000 đồng/1 km vượt quá km thứ 5, nhưng không quá 1.800.000 đồng/1 lần

    b)

    Ngoài phạm vi Thành phố Hồ Chí Minh:

     

     

    Đi và về trong buổi làm việc

    2.100.000 đồng/1 lần

     

    Đi và về trong ngày làm việc

    2.400.000 đồng/1 lần

     

    Đi và về không trong ngày làm việc

    2.700.000 đồng/1 lần

    9.

    Các công việc khác

     

    a)

    Công việc đơn giản

    450.000 đồng/công việc

    b)

    Công việc phức tạp

    1.000.000 đồng/công việc

    Lưu ý: Đây là mức giá tối đa đối với dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng áp dụng tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, do đó sẽ có sự khách nhau giữa mức thu phí ở các văn phòng công chứng khác nhau

    Đối với trường hợp công chứng mua bán nhà đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương và Bà Rịa Vũng Tàu cũ thì thực hiện theo mức phí trần do UBND tỉnh ban hành.

    Phí công chứng mua bán nhà đất tại TPHCM từ 1/7/2025 như thế nào?

    Phí công chứng mua bán nhà đất tại TPHCM từ 1/7/2025 như thế nào? (hình từ internet)

    Phí công chứng hợp đồng mua bán đất được tính trên cơ sở nào?

    Theo điểm a2 khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định như sau:

    Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
    [...]
    2. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
    a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
    a1) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
    a2) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
    a3) Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
    a4) Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
    a5) Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên giá trị khoản vay.
    a6) Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
    a7) Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
    [...]

    Căn cứ quy định trên, phí công chứng hợp đồng mua bán đất được tính trên cơ sở tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

    Mẫu hợp đồng mua bán đất tại TPHCM mới nhất 2025

    Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán đất tại TPHCM mới nhất 2025 có thể tham khảo:

    >> Tải về Mẫu hợp đồng mua bán đất tại TPHCM mới nhất 2025: Tại đây

    Lê Nhung Huyền
    Từ khóa
    Mua bán nhà đất tại TP.HCM Phí công chứng mua bán nhà đất tại TPHCM Phí công chứng mua bán nhà đất Phí công chứng Phí công chứng hợp đồng mua bán đất Hợp đồng mua bán đất tại TP.HCM
    1