Nội dung và yêu cầu môn toán về thống kê và xác suất (phần 3) trong chương trình giảng dạy trung học phổ thông ra sao?
Nội dung chính
Nội dung và yêu cầu môn toán về thống kê và xác suất (phần 3) trong chương trình giảng dạy trung học phổ thông ra sao?
Căn cứ Phụ lục I Khối lượng kiến thức môn toán ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BGDĐT (Có hiệu lực từ 24/12/2022) quy định về nội dung và yêu cầu môn toán về thống kê và xác suất (phần 3) trong chương trình giảng dạy trung học phổ thông như sau:
Nội dung và yêu cầu kiến thức môn vật lý về giới thiệu mục đích học tập môn Vật lí trong chương trình trung học phổ thông như thế nào?
Theo Phụ lục I Khối lượng kiến thức môn vật lý ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BGDĐT (Có hiệu lực từ 24/12/2022) quy định về nội dung và yêu cầu kiến thức môn vật lý về giới thiệu mục đích học tập môn Vật lí trong chương trình trung học phổ thông như sau:
TT | Nội dung | Yêu cầu cần đạt | |
1 | Mở đầu | Giới thiệu mục đích học tập môn Vật lí | - Nêu được đối tượng nghiên cứu của Vật lí học và mục tiêu của môn Vật lí. - Phân tích được một số ảnh hưởng của vật lí đối với cuộc sống, đối với sự phát triển của khoa học, công nghệ và kĩ thuật. - Nêu được ví dụ chứng tỏ kiến thức, kĩ năng vật lí được sử dụng trong một số lĩnh vực khác nhau. - Nêu được một số ví dụ về phương pháp nghiên cứu vật lí (phương pháp thực nghiệm và phương pháp lí thuyết). - Mô tả được các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí. |
Kiến thức môn vật lý về động học trong chương trình giảng dạy trung học phổ thông có nội dung và yêu cầu là gì?
Tại Phụ lục I Khối lượng kiến thức môn vật lý ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BGDĐT (Có hiệu lực từ 24/12/2022) quy định về kiến thức môn vật lý về động học trong chương trình giảng dạy trung học phổ thông có nội dung và yêu cầu như sau:
TT | Nội dung | Yêu cầu cần đạt | |
2 | Động học | Mô tả chuyển động | - Lập luận để rút ra được công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương. - Từ hình ảnh hoặc ví dụ thực tiễn, định nghĩa được độ dịch chuyển. - So sánh được quãng đường đi được và độ dịch chuyển. - Dựa vào định nghĩa tốc độ theo một phương và độ dịch chuyển, rút ra được công thức tính và định nghĩa được vận tốc. - Thực hiện thí nghiệm (hoặc dựa trên số liệu cho trước), vẽ được đồ thị độ dịch chuyển - thời gian trong chuyển động thẳng. |
|
|
| - Tính được tốc độ từ độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian. - Xác định được độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp. - Vận dụng được công thức tính tốc độ, vận tốc. |
|
| Chuyển động biến đổi | -Thực hiện thí nghiệm và lập luận dựa vào sự biến đổi vận tốc trong chuyển động thẳng, rút ra được công thức tính gia tốc; nêu được ý nghĩa, đơn vị của gia tốc. - Thực hiện thí nghiệm (hoặc dựa trên số liệu cho trước), vẽ được đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng. - Vận dụng đồ thị vận tốc - thời gian để tính được độ dịch chuyển và gia tốc trong một số trường hợp đơn giản. - Rút ra được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều (không được dùng tích phân). - Vận dụng được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều. - Mô tả và giải thích được chuyển động khi vật có vận tốc không đổi theo một phương và có gia tốc không đổi theo phương vuông góc với phương này. |