09:58 - 18/12/2024

Ngày nghỉ hằng tuần có bắt buộc phải ghi vào nội quy lao động hay không? Người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày trong tuần?

Ngày nghỉ hằng tuần có bắt buộc phải ghi vào nội quy lao động hay không? Người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày trong tuần? Câu hỏi của bạn T.P ở Hà Nam

Nội dung chính

    Người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày trong tuần?

    Căn cứ tại Điều 111 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

    Nghỉ hằng tuần
    1. Mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục. Trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao động không thể nghỉ hằng tuần thì người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm cho người lao động được nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày.
    ....

    Theo đó, mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục.

    Trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao động không thể nghỉ hằng tuần thì người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm cho người lao động được nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày.

    Ngày nghỉ hằng tuần có bắt buộc phải ghi vào nội quy lao động hay không? Người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày trong tuần?

    Ngày nghỉ hằng tuần có bắt buộc phải ghi vào nội quy lao động hay không? Người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày trong tuần?

    Ngày nghỉ hằng tuần có bắt buộc phải ghi vào nội quy lao động hay không?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 111 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

    Nghỉ hằng tuần
    1. Mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục. Trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao động không thể nghỉ hằng tuần thì người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm cho người lao động được nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày.
    2. Người sử dụng lao động có quyền quyết định sắp xếp ngày nghỉ hằng tuần vào ngày Chủ nhật hoặc ngày xác định khác trong tuần nhưng phải ghi vào nội quy lao động.
    3. Nếu ngày nghỉ hằng tuần trùng với ngày nghỉ lễ, tết quy định tại khoản 1 Điều 112 của Bộ luật này thì người lao động được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào ngày làm việc kế tiếp.

    Như vậy, người sử dụng lao động có quyền quyết định sắp xếp ngày nghỉ hằng tuần vào ngày Chủ nhật hoặc ngày xác định khác trong tuần nhưng phải ghi vào nội quy lao động.

    Nội quy lao động phải bao gồm những nội dung nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 118 Bộ luật Lao động 2019 có nội dung như sau:

    Nội quy lao động
    1. Người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản.
    2. Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan. Nội quy lao động bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
    a) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
    b) Trật tự tại nơi làm việc;
    c) An toàn, vệ sinh lao động;
    d) Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
    đ) Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động;
    e) Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động;
    g) Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động;
    h) Trách nhiệm vật chất;
    i) Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động.
    3. Trước khi ban hành nội quy lao động hoặc sửa đổi, bổ sung nội quy lao động, người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
    4. Nội quy lao động phải được thông báo đến người lao động và những nội dung chính phải được niêm yết ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc.
    5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

    Theo đó, nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan và phải được thông báo đến người lao động và những nội dung chính phải được niêm yết ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc.

    Nội quy lao động bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

    - Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

    - Trật tự tại nơi làm việc;

    - An toàn, vệ sinh lao động;

    - Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

    - Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động;

    - Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động;

    - Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động;

    - Trách nhiệm vật chất;

    - Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động.

    Lưu ý: Trước khi ban hành nội quy lao động hoặc sửa đổi, bổ sung nội quy lao động, người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.

    4