17:13 - 18/03/2025

Mức thuế tuyệt đối là gì? Mức thuế tuyệt đối là căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường đúng không?

Tôi đang tìm hiểu về thuế bảo vệ môi trường nên có một số thắc mắc sau: Mức thuế tuyệt đối là gì? Mức thuế tuyệt đối là căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường đúng không? Thuế bảo vệ môi trường được tính từ thời điểm nào? Câu hỏi của anh N (Khánh Hòa).

Nội dung chính

    Mức thuế tuyệt đối là gì?

    Mức thuế tuyệt đối được giải thích tại Điều 2 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 như sau:

    Giải thích từ ngữ
    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1. Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.
    2. Mức thuế tuyệt đối là mức thuế được quy định bằng số tiền tính trên một đơn vị hàng hóa chịu thuế.
    3. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế là loại túi, bao bì được làm từ màng nhựa đơn polyetylen, tên kỹ thuật là túi nhựa xốp.
    4. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) là nhóm chất gây suy giảm tầng ô dôn dùng làm môi chất lạnh.
    ...

    Theo đó, mức thuế tuyệt đối được hiểu là mức thuế được quy định bằng số tiền tính trên một đơn vị hàng hóa chịu thuế.

    Mức thuế tuyệt đối là gì? Mức thuế tuyệt đối là căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường đúng không?

    Mức thuế tuyệt đối là gì? Mức thuế tuyệt đối là căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường đúng không? (Hình từ internet)

    Mức thuế tuyệt đối là căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường đúng không?

    Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường được quy định tại Điều 6 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, cụ thể như sau:

    Căn cứ tính thuế
    1. Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối.
    2. Số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:
    a) Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho;
    b) Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.
    3. Mức thuế tuyệt đối để tính thuế được quy định tại Điều 8 của Luật này.

    Đồng thời tại Điều 5 Thông tư 152/2011/TT-BTC quy định như sau:

    Căn cứ tính thuế
    Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối
    1. Số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:
    1.1. Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho, khuyến mại, quảng cáo.
    1.2. Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.
    Đối với trường hợp số lượng hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường xuất, bán và nhập khẩu tính bằng đơn vị đo lường khác đơn vị quy định tính thuế tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường do Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành thì phải qui đổi ra đơn vị đo lường quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường để tính thuế.
    ...

    Theo đó, căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối.

    Như vậy, thuế bảo vệ môi trường được tính dựa trên mức thuế tuyệt đối và số lượng hàng hóa tính thuế.

    Cụ thể, thuế bảo vệ môi trường phải nộp được tính theo công thức quy định tại Điều 4 Thông tư 152/2011/TT-BTC:

    Thuế bảo vệ môi trường phải nộp

    =

    Số lượng đơn vị hàng hoá tính thuế

    x

    Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hoá

    Về số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:

    - Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho;

    - Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.

    Tổng hợp Mức thuế tuyệt đối được quy định ra sao?

    Tổng hợp Mức thuế tuyệt đối được quy định tại Biểu khung thuế thuộc Điều 8 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, cụ thể như sau:

    Số thứ tự

    Hàng hóa

    Đơn vị tính

    Mức thuế

    (đồng/1 đơn vị hàng hóa)

    I

    Xăng, dầu, mỡ nhờn



    1

    Xăng, trừ etanol

    Lít

    1.000-4.000

    2

    Nhiên liệu bay

    Lít

    1.000-3.000

    3

    Dầu diezel

    Lít

    500-2.000

    4

    Dầu hỏa

    Lít

    300-2.000

    5

    Dầu mazut

    Lít

    300-2.000

    6

    Dầu nhờn

    Lít

    300-2.000

    7

    Mỡ nhờn

    Kg

    300-2.000

    II

    Than đá



    1

    Than nâu

    Tấn

    10.000-30.000

    2

    Than an-tra-xít (antraxit)

    Tấn

    20.000-50.000

    3

    Than mỡ

    Tấn

    10.000-30.000

    4

    Than đá khác

    Tấn

    10.000-30.000

    III

    Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC)

    kg

    1.000-5.000

    IV

    Túi ni lông thuộc diện chịu thuế

    kg

    30.000-50.000

    V

    Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng

    kg

    500-2.000

    VI

    Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng

    kg

    1.000-3.000

    VII

    Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng

    kg

    1.000-3.000

    VIII

    Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng

    kg

    1.000-3.000

    Lưu ý: Căn cứ vào Biểu khung thuế nêu trên, Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thuế cụ thể đối với từng loại hàng hóa chịu thuế bảo đảm các nguyên tắc sau:

    - Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ;

    - Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế được xác định theo mức độ gây tác động xấu đến môi trường của hàng hóa.

    Về thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, cụ thể:

    - Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, thời điểm tính thuế là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa.

    - Đối với hàng hóa sản xuất đưa vào tiêu dùng nội bộ, thời điểm tính thuế là thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng.

    - Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

    - Đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời điểm tính thuế là thời điểm đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.

    saved-content
    unsaved-content
    19