Thứ 5, Ngày 07/11/2024
18:38 - 07/11/2024

Mã chương tiểu mục nộp thuế môn bài mới nhất 2024?

Mã chương tiểu mục nộp thuế môn bài mới nhất 2024 được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Mã chương tiểu mục nộp thuế môn bài mới nhất 2024?

    Tại Thông tư 324/2016/TT-BTC mã chương tiểu mục nộp thuế môn bài mới nhất 2024 được quy định cụ thể như:

    (1) Mã chương là mã ký hiệu của Doanh nghiệp phân theo loại hình doanh nghiệp và cấp quản lý doanh nghiệp được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 93/2019/TT-BTC, chương được mã số hóa theo 3 ký tự theo từng cấp quản lý:

    - Đối với cơ quan ở cấp trung ương, mã số từ 001 đến 399; đối với cơ quan ở cấp tỉnh, mã số từ 400 đến 599.

    - Đối với cơ quan ở cấp huyện, mã số từ 600 đến 799.

    - Đối với cơ quan cấp xã, mã số từ 800 đến 989.

    Mã chương nộp thuế môn bài mới nhất 2024 đối với doanh nghiệp như sau:

    551

    Các đơn vị có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

     

    552

    Các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh

     

    553

    Các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư ra nước ngoài

     

    554

    Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh

     

    555

    Doanh nghiệp tư nhân

     

    556

    Hợp tác xã

     

    557

    Hộ gia đình, cá nhân

     

    558

    Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn Nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ

     

    559

    Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống

    Xem chi tiết và tải mã chương nộp thuế môn bài mới nhất 2024 tại đây.

    (2) Tiểu mục là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục.

    Còn Mục dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước căn cứ nội dung kinh tế theo các chính sách, chế độ thu, chi ngân sách nhà nước.

    (Theo Điều 4 Thông tư 324/2016/TT-BTC)

    Trong đó, Tiểu mục nộp thuế môn bài mới nhất 2024 được thể hiện tại Mục 2850 Tiểu nhóm 0114 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC như sau:

    2852

    Lệ phí đăng ký kinh doanh

     
      

    2853

    Lệ phí về cấp chứng nhận, cấp bằng, cấp chứng chỉ, cấp phép, cấp giấy phép, cấp giấy chứng nhận, điều chỉnh giấy chứng nhận đối với các hoạt động, các ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật

     
      

    2854

    Lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam

     
      

    2861

    Lệ phí đăng ký doanh nghiệp

     
      

    2862

    Lệ phí môn bài mức (bậc) 1

    Mức (bậc) 1 là mức nộp lệ phí cao nhất

      

    2863

    Lệ phí môn bài mức (bậc) 2

    Mức (bậc) 2 là mức nộp lệ phí cao thứ hai.

      

    2864

    Lệ phí môn bài mức (bậc) 3

    Mức (bậc) 3 là mức nộp lệ phí thấp nhất.

    Chi nhánh, văn phòng đại diện có nộp thuế môn bài không?

    Tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP có quy định về người nộp lệ phí môn bài như sau:

    Người nộp lệ phí môn bài

    Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:

    1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

    2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

    3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

    4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

    5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

    6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).

    7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

    Như vậy, chi nhánh, văn phòng đại diện là đối tượng phải nộp thuế môn bài.

    Mã chương tiểu mục nộp thuế môn bài mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

    Thuế môn bài của chi nhánh thì nộp ở đâu?

    Tại điểm k khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP có quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế như sau:

    Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

    Người nộp thuế thực hiện các quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Luật Quản lý thuế và các quy định sau đây:

    Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế là cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính đối với các trường hợp sau đây:

    ....

    k) Khai lệ phí môn bài tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.

    Như vậy, thuế môn bài của chi nhánh nộp ở cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính.

    Mức nộp thuế môn bài của doanh nghiệp năm 2024 là bao nhiêu?

    Tại Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí môn bài như sau:

    Mức thu lệ phí môn bài

    1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

    a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;

    b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;

    c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

    Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

    ...

    Như vậy, năm 2024, mức nộp thuế môn bài của doanh nghiệp như sau:

    - Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;

    - Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;

    - Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

    Trân trọng!