11:37 - 26/09/2024

Mã 63 tỉnh thành trên căn cước công dân mới nhất hiện nay?

Cho tôi hỏi mã căn cước công dân 63 tỉnh, thành là các số nào?

Nội dung chính


    Độ tuổi nào đổi thẻ Căn cước công dân?

    Căn cứ Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 quy định độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân:

    Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân

    1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

    2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

    Như vậy, thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

    Mã 63 tỉnh thành trên căn cước công dân mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)

    Các mã số trong thẻ Căn cước công dân có ý nghĩa gì?

    Căn cứ khoản 2 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 quy định người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân:

    Người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân

    ...

    2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.

    Ngoài ra, tại Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định các mã số trong số định danh cá nhân:

    Cấu trúc số định danh cá nhân

    Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

    Như vậy, số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân, bao gồm:

    - 03 chữ số đầu tiên: Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh/ mã các quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.

    - 01 chữ số tiếp theo: Mã thế kỷ sinh, mã giới tính

    - 02 chữ số tiếp theo: Mã năm sinh

    - 06 chữ số cuối cùng là dãy số ngẫu nhiên.

    Mã căn cước công dân 63 tỉnh, thành mới nhất hiện nay?

    Trên tinh thần quy định tại Phụ lục 1 Bảng danh mục mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BCA quy định mã tỉnh, thành thành phố trực thuộc trung ương như sau:

    STT

    Tên đơn vị hành chính

    1

    Hà Nội

    001

    2

    Hà Giang

    002

    3

    Cao Bằng

    004

    4

    Bắc Kạn

    006

    5

    Tuyên Quang

    008

    6

    Lào Cai

    010

    7

    Điện Biên

    011

    8

    Lai Châu

    012

    9

    Sơn La

    014

    10

    Yên Bái

    015

    11

    Hòa Bình

    017

    12

    Thái Nguyên

    019

    13

    Lạng Sơn

    020

    14

    Quảng Ninh

    022

    15

    Bắc Giang

    024

    16

    Phú Thọ

    025

    17

    Vĩnh Phúc

    026

    18

    Bắc Ninh

    027

    19

    Hải Dương

    030

    20

    Hải Phòng

    031

    21

    Hưng Yên

    033

    22

    Thái Bình

    034

    23

    Hà Nam

    035

    24

    Nam Định

    036

    25

    Ninh Bình

    037

    26

    Thanh Hóa

    038

    27

    Nghệ An

    040

    28

    Hà Tĩnh

    042

    29

    Quảng Bình

    044

    30

    Quảng Trị

    045

    31

    Thừa Thiên Huế

    046

    32

    Đà Nẵng

    048

    33

    Quảng Nam

    049

    34

    Quảng Ngãi

    051

    35

    Bình Định

    052

    36

    Phú Yên

    054

    37

    Khánh Hòa

    056

    38

    Ninh Thuận

    058

    39

    Bình Thuận

    060

    40

    Kon Tum

    062

    41

    Gia Lai

    064

    42

    Đắk Lắk

    066

    43

    Đắk Nông

    067

    44

    Lâm Đồng

    068

    45

    Bình Phước

    070

    46

    Tây Ninh

    072

    47

    Bình Dương

    074

    48

    Đồng Nai

    075

    49

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    077

    50

    Hồ Chí Minh

    079

    51

    Long An

    080

    52

    Tiền Giang

    082

    53

    Bến Tre

    083

    54

    Trà Vinh

    084

    55

    Vĩnh Long

    086

    56

    Đồng Tháp

    087

    57

    An Giang

    089

    58

    Kiên Giang

    091

    59

    Cần Thơ

    092

    60

    Hậu Giang

    093

    61

    Sóc Trăng

    094

    62

    Bạc Liêu

    095

    63

    Cà Mau

    096

    Ngoài ra tại Phụ lục 3 Mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh phục vụ cho việc cấp số định danh cá nhân ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BCA quy định mã thế kỷ, mã giới tính, mã năm sinh như sau:

    - Mã thế kỷ sinh, mã giới tính: Là số tương ứng với giới tính và thế kỷ công dân được sinh ra được áp dụng như sau:

    + Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

    + Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

    + Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

    + Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

    + Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

    - Mã năm sinh: Thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.

    Lưu ý: Nội dung bài viết dựa trên quy định tại Thông tư 07/2016/TT-BCA. Thông tư 07/2016/TT-BCA đã hết hiệu lực từ ngày 01/7/2021.

    1